Cho hàm số $g\left( x \right)=\left( 1+x+\frac{{{x}^{2}}}{2!}+\frac{{{x}^{3}}}{3!}+...+\frac{{{x}^{n}}}{n!} \right)\left( 1-x+\frac{{{x}^{2}}}{2!}-\frac{{{x}^{3}}}{3!}+...-\frac{{{x}^{n}}}{n!} \right)$ với $x>0$ và n là số nguyên dương lẻ $\ge $ 3. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Trong không gian với trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm $A\left( 3;3;1 \right),B\left( 0;2;1 \right),$ và mặt phẳng $\left( P \right):x+y+z-7=0.$ Đường thẳng d nằm trong $\left( P \right)$ sao cho mọi điểm nằm trên d luôn cách đều A, B có phương trình là.
Gọi $z=a+bi$ là số phức thỏa mãn $\left| z-1-i \right|=5$ và $\left| z-7-9i \right|+2\left| z-8i \right|$ đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị của $2a+3b$ bằng
Cho hàm số $y=f\left( x \right)={{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+9x+1.$Phương trình $f\left[ f\left( f\left( x \right)-1 \right)-2 \right]=1$ có tất cả bao nhiêu nghiệm thực?
AB là đoạn vuông góc chung của 2 đường thẳng $\Delta ,\Delta '$ chéo nhau, $A\in \Delta ,\,\,B\in \Delta ',\,\,AB=a;\,\,M$ là điểm di động trên $\Delta ,\,\,N$ là điểm di động trên $\Delta '$. Đặt $AM=m,AN=n\left( m\ge 0,n\ge 0 \right).$ Giả sử ta luôn có ${{m}^{2}}+{{n}^{2}}=b$ với $b>0,\,\,\,b$ không đổi. Xác định m, n để độ dài đoạn MN đạt giá trị lớn nhất.
Cho tứ diện ABCD có $AB=AD=BC=BD,\,AB=a,\,\,CD=a\sqrt{30}.$ Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD bằng $a$. Tính khoảng cách h từ điểm cách đều 4 đỉnh $A,B,C,D$ đến mỗi đỉnh đó.
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh $a$, tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD. Khoảng cách từ điểm D tới mặt phẳng $\left( SCN \right)$ bằng.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của hàm số m thuộc khoảng $\left( 1;2019 \right)$ để phương trình dưới đây có nghiệm lớn hơn 3. ${{\log }_{2}}\left( x-\sqrt{{{x}^{2}}-1} \right).{{\log }_{2019}}\left( x-\sqrt{{{x}^{2}}-1} \right)={{\log }_{m}}\left( x+\sqrt{{{x}^{2}}-1} \right).$
Tìm m để phương trình $\sin 2x+\sqrt{3}m=2\cos x+\sqrt{3}m\sin x$ có duy nhất một nghiệm thuộc khoảng $\left( 0;\pi \right).$
Trong không gian Oxyz, cho điểm $A\left( 1;2;-3 \right),$ mặt phẳng $\left( P \right):2x+2y-z+9=0$ và đường thẳng $\Delta :\frac{x+1}{3}=\frac{y}{4}=\frac{z+2}{-4}.$ Đường thẳng d đi qua A, song song với $\Delta $ và cắt $\left( P \right)$ tại B. Điểm M di động trên $\left( P \right)$ sao cho tam giác AMB luôn vuông tại M. Độ dài đoạn MB có giá trị lớn nhất bằng
Xét số phức z thỏa mãn $\left( 1+2i \right)z.\left| z \right|+\left( 2-i \right)z=\sqrt{10}.$ Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có đạo hàm trên $\mathbb{R}$, thỏa mãn $f\left( 2 \right)=f\left( -2 \right)=2019.$ Hàm số $y=f'\left( x \right)$ có đồ thị như hình vẽ.
Cho khối chóp SABCD có đáy ABCD là hình bình hành, $AB=2a,\,\,BC=a,$ góc ABC bằng 1200, SD vuông góc với mặt phẳng đáy, $SD=a\sqrt{3}.$ Tính sin của góc tạo bởi SB và mặt phẳng $\left( SAC \right).$
Một con cá bơi ngược dòng sông để vượt một quãng đường là 300 km. Vận tốc chảy của dòng nước là 6 km/h. Gọi vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên là v (km/h) và khi đó năng lượng tiêu hao của cá trong t giờ được tính theo công thức $E\left( v \right)=k.{{v}^{2}}.t,$ trong đó k là hằng số. Vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên để năng lượng tiêu hao ít nhất là.
Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}.$ Biết rằng $\int_{1}^{{{e}^{3}}}{\frac{f\left( \ln x \right)}{x}}dx=7,\,\,\,\,\int_{0}^{\pi /2}{f\left( \cos x \right)\sin xdx}=3.$ Tính tích phân $I=\int_{1}^{3}{\left( f\left( x \right)+2x \right)}dx.$
Biết $n\in {{\mathbb{Z}}^{+}},n>4$ và thỏa mãn $\frac{A_{n}^{0}}{0!}+\frac{A_{n}^{1}}{1!}+\frac{A_{n}^{2}}{2!}+\frac{A_{n}^{3}}{3!}+...+\frac{A_{n}^{n}}{n!}=\frac{32}{n-4}.$ Tính $P=\frac{1}{n\left( n+1 \right)}.$
Tìm các giá trị của x trong khai triển ${{\left( \sqrt{{{2}^{\lg \left( 10-{{3}^{x}} \right)}}}+\sqrt[5]{{{2}^{\left( x-2 \right)\lg 3}}} \right)}^{n}},$ biết rằng số hạng thứ 6 trong khai triển trên bằng 21 và $C_{n}^{1},C_{n}^{2},C_{n}^{3}$ theo thứ tự lập thành một cấp số cộng.
. Có 5 người nam và 3 người nữ cùng đến dự tiệc, họ không quen biết nhau, cả 8 người cùng ngồi một cách ngẫu nhiên vào xung quanh một cái bàn tròn có 8 ghế. Gọi P là xác suất không có 2 người nữ nào ngồi cạnh nhau. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Cho hình nón đỉnh S, đáy là hình tròn tâm O và có chiều cao bằng 40. Cắt hình nón bằng một mặt phẳng song song với mặt phẳng đáy, thiết diện thu được là đường tròn tâm $O'$. Chiều cao h của khối nón đỉnh S đáy là hình tròn tâm $O'$ bằng bao nhiêu, biết rằng thể tích của nó bằng $\frac{1}{8}$ thể tích khối nón đỉnh S, đáy là hình tròn tâm O.
Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có đồ thị như hình vẽ. Hỏi phương trình $f\left( \sqrt{1-\operatorname{s}\text{in}x} \right)=f\left( \sqrt{1+\cos x} \right)$ có tất cả bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng $\left( -3,2 \right).$
Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và hàm số $y=g\left( x \right)=x.f\left( {{x}^{2}} \right)$ có đồ thị trên đoạn $\left[ 0;2 \right]$ như hình vẽ bên. Biết diện tích S của miền được tô đậm bằng $\frac{5}{2},$ tính tích phân $I=\int_{1}^{4}{f\left( x \right)dx}$
Cho $f\left( x \right),f\left( -x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và thỏa mãn $2f\left( x \right)+3f\left( -x \right)=\frac{1}{{{x}^{2}}+4}.$ Tính $I=\int_{-2}^{2}{f\left( x \right)dx.}$
Trong không gian Oxyz, cho $A\left( 1;2;1 \right)$ và đường thẳng $d:\frac{x-1}{-1}=\frac{y+3}{2}=\frac{z-3}{1}.$ Đường thẳng đi qua A cắt và vuông góc với d có phương trình là
Thể tích V của khối tròn xoay thu được khi quay xung quanh trục Ox hình phẳng giới hạn bởi các đường $y=x\sqrt{\ln x},\,\,x=e$ và trục hoành là
Đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\frac{1}{x}-3$ là.
Giá trị cực tiểu ${{y}_{CT}}$ của hàm số $y=x+\frac{4}{x}-3$ là.
Cho mặt cầu có bán kính R và cho một hình trụ có bán kính đáy R, chiều cao 2R. Tỉ số diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh của hình trụ là
Một người gửi tiết kiệm vào một ngân hàng với lãi suất 8,4% /năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi cho năm tiếp theo. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm người đó thu được (cả số tiền gửi ban đầu và lãi) gấp 3 lần số tiền gửi ban đầu, giả định trong khoảng thời gian này lãi suất không thay đổi và người đó không rút tiền ra?
Cho $\int_{0}^{3}{\frac{x}{2\sqrt{x+1}+4}dx=\frac{a}{3}+\ln \left( \frac{{{3}^{b}}}{{{2}^{c}}} \right)}.$ Tính $T=a+2b-c.$
Giá trị lớn nhất của hàm số $y=-3{{x}^{4}}+4{{x}^{3}}$
Khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a có thể tích bằng
Người ta xếp các hình vuông kề với nhau như hình vẽ dưới đây, mỗi hình vuông có độ dài cạnh bằng nửa độ dài cạnh của hình vuông trước đó. Nếu biết hình vuông đầu tiên có cạnh dài 10cm thì trên tia Ax cần có một đoạn thẳng dài bao nhiêu cm để có thể xếp được tất cả các hình vuông đó
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng $\left( P \right):2x+y+2z+2=0$ và cho mặt cầu \[\left( S \right):{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=10.\] Bán kính của đường tròn giao tuyến giữa $\left( P \right)$ và $\left( S \right)$ bằng.
Nghiệm của bất phương trình ${{\log }_{3}}\left( 2x-1 \right)>{{\log }_{2}}9.{{\log }_{3}}4$ là.
. Hàm số $y={{x}^{4}}+8{{x}^{3}}+5$ đồng biến trên khoảng nào sau đây?
Nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right)=\frac{{{\ln }^{2}}x}{x}$ là Nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right)=\frac{{{\ln }^{2}}x}{x}$ là
Trong không gian Oxyz, cho $A\left( 1;2;1 \right)$ và đường thẳng $d:\frac{x-2}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z}{3}.$ Mặt phẳng chứa A và d có phương trình là
Có bao nhiêu số thực thuộc $\left( \pi ,3\pi \right)$ thỏa mãn $\int_{\pi }^{\alpha }{\cos 2xdx=\frac{1}{4}.}$
Nghiệm của phương trình $7{{z}^{2}}+3z+2=0$ trên tập số phức là.
Cho hàm số $f\left( x \right)=\ln \left( -{{x}^{2}}+4x \right),$ khẳng định nào dưới đây là khẳng định sai?
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng $d:\frac{x-1}{1}=\frac{y-1}{2}=\frac{z-2}{-3}$ và cho mặt phẳng $\left( P \right):x+y+z-4=0.$ Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?
Cho số phức $\overline{z}=\frac{2}{1+\sqrt{3}i}.$ Tìm số phức $z$
Khi tăng bán kính của mặt cầu lên hai lần thì thể tích của khối cầu giới hạn bởi mặt cầu đó tăng lên mấy lần
Cho hai số phức Mô đun của số phức \[\text{w}=2{{z}_{1}}+3{{z}_{2}}\] bằng
. Bảng biến thiên dưới đây là của hàm số nào?
. Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng $\left( P \right):x+y-z+5=0$ và $\left( Q \right):2x+2y-2z+3=0.$ Khoảng cách giữa $y=\frac{1}{{{x}^{2}}+3}$$\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$ bằng
Phương trình ${{2}^{x-1}}={{7}^{x}}$ có nghiệm là
Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường cong $\left( T \right)$ là tập hợp tâm của các mặt cầu $\left( S \right)$ đi qua điểm $A\left( 1;1;1 \right)$ đồng thời tiếp xúc với hai mặt phẳng $\left( \alpha \right):x+y+z-6=0$ và $\left( \beta \right):x+y+z+6=0$. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong $\left( T \right)$ bằng
Trên một hình tròn là đáy chung, ta dựng hai hình nón (hình nón này chứa hình nón kia – như hình vẽ), sao cho hai đỉnh cách nhau bằng $a$. Góc ở đỉnh hình nón lớn là $2\alpha $ và của hình nón nhỏ là $2\beta $. Khi đó thể tích phần ở ngoài hình nón nhỏ và ở trong hình nón to là bao nhiêu?