Câu 1 trang 62 SGK Vật lí 8

Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (được chọn làm vật mốc).

HS nêu hai ví dụ về chuyển động cơ học.

Câu 2 trang 62 SGK Vật lí 8

Ví dụ:

Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chạy, nên hành khách chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so với ô tô.

Câu 3 trang 62 SGK Vật lí 8

- Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh, chậm của chuyển động.

- Công thức tính vận tốc là v = s/t.

- Đơn vị vận tốc là m/s, km/h, cm/s

Câu 4 trang 62 SGK Vật lí 8

-Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.

- Công thức tính vận tốc trung bình: 

\[{{V}_{tb}}=\frac{s}{t}\]

Câu 5 trang 62 SGK Vật lí 8

- Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của chuyển động. Học sinh nêu 2 ví dụ minh họa:

+ Xe đạp đang chuyển động, gặp bãi cát bị giảm tốc độ do lực cản của cát.

+ Viên gạch thả rơi. Vận tốc của viên gạch tăng do sức hút của Trái Đất tác dụng lên nó.

Câu 6 trang 62 SGK Vật lí 8

- Các yếu tố của lực: điểm đặt lực, phương và chiều của lực, độ lớn của lực

- Cách biểu diễn lực bằng vec to. Dùng 1 mũi tên có:

+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật

+ Phương và chiều là phương, chiều của lực

+ Độ dài biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ lệ xích cho trước.

Câu 7 trang 62 SGK Vật lí 8

Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật có cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn. Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ:

a. Đứng yên khi vật đang đứng yên

b. Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động

Bài 8 trang 62 SGK Vật lí 8

Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu hai ví dụ về lực ma sát.

Hướng dẫn làm bài:

Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên một vật khác:

- Lực ma sát phụ thuộc vào tính chất của mặt tiếp xúc. Độ lớn của lực ma sát càng giảm khi mặt tiếp xúc giữa hai vật càng nhẵn

Ví dụ: Ma sát giữa 2 viên sỏi sẽ tạo ra lửa; ma sát lốp xe với mặt đường khiến lốp xe bị mòn

Bài 9 trang 62 SGK Vật lí 8

Hai ví dụ chứng tỏ vật có quán tính: Tùy theo từng học sinh.

- Khi xe đột ngột chuyển động, hành khách ngả người về phía sau.

- Người đang chạy vướng phải dây chắn thì ngã nhào về phía trước.

Bài 10 trang 62 SGK Vật lí 8

Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố: Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc với vật.

- Công thức tính áp suất p = F/S ( F độ lớn của lực, S diện tích mặt tiếp xúc)

Đơn vị áp suất: 1 Pa = 1 N/m2

Bài 11 trang 62 SGK Vật lí 8

Một vật nhúng vào trong chất lỏng chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét có:

- Điểm đặt trên vật

- Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên

- Độ lớn bằng trọng lượng khối bị vật chiếm chỗ.

F = Vd ( V thể tích khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ, d trọng lượng riêng của chất lỏng)

Bài 12 trang 62 SGK Vật lí 8

Điều kiện để một vật nhúng trong chất lỏng bị: 

- Chìm xuống khi trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét, hay trọng lượng riêng của vật lớn hơn tọng lượng riêng của chất lỏng (P> FA hay d1>d2), với d1 là trọng lượng riêng của vật, d2 là trọng lượng riêng của chất lỏng.

- Cân bằng "lơ lửng" khi trọng lượng của vật cân bằng với lực đẩy Ác-si-mét, hay trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.

P = FA hay d1>d2.

- Nổi lên trên bề mặt chất lỏng khi trọng lượng riêng của vật nhỏ so với trọng lượng riêng của chất lỏng (d1>d2)

Bài 13 trang 62 SGK Vật lí 8

Công thức học được sinh ra khi có lực tác dụng lên vật đó làm vật chuyển đổi.

Bài 14 trang 62 SGK Vật lí 8

Viết biểu thức tính công cơ học: A = F.s (F là độ lớn lực tác dụng, s là độ dài quãng đường chuyển động theo phương của lực).

Đơn vị công là Jun (J), 1J = 1 N.1m

Bài 15 trang 63 SGK Vật lí 8

Định luật về công: Không có một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

Bài 16 trang 63 SGK Vật lí 8

Công suất cho ta biết khả năng thực hiện công của một người hoặc một máy trong cùng một đơn vị thời gian (trong 1 giây)

P = A/t (P công suất, A thực hiện công, t là thời gian thực hiện công)

Công suất của chiếc quạt là 35w nghĩa là trong 1s quạt thực hiện công bằng 35J. 

Bài 17 trang 63 SGK Vật lí 8

Sự bảo toàn cơ năng: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.

Ví dụ:
- Nước rơi từ đỉnh thác xuống chân thác thì có sự chuyển hóa từ thế năng của khối nước sang động năng của dòng nước.

- Viên đạn ra khỏi nòng súng có động năng, khi chuyển động lên cao vận tốc giảm dần, động năng giảm. Cho tới khi lên cao nhất (v = 0) thì động năng chuyển hóa hoàn toàn bằng thế năng.

Bài 1 trang 65 sgk vật lí 8

Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe làm tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.

Hướng dẫn giải:

Vtb1 = \(\frac{s_{1}}{t_{1}}\) = \(\frac{100}{25}\) = 4 m/s.

Vtb2 = \(\frac{s_{2}}{t_{2}}\) = \(\frac{50}{20}\) = 2,5m/s

Vtb = \(\frac{s_{1}+s_{2}}{t_{1}+t_{2}}\) = \(\frac{150}{45}\) = 3,33m/s.

Bài 2 trang 65 sgk vật lí 8

Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc mỗi bàn chân là 150cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi:

a) Đứng cả hai chân

b) Co một chân

Hướng dẫn giải:

a) Khi đứng cả hai chân : p1 = \(\frac{P}{S}= \frac{45.10}{2.150.10^{-4}}\) N/m2= 1,5.104Pa

b) Khi co một chân: vì diện tích tiếp xúc giảm \(\frac{1}{2}\) lần nên áp suất tăng 2 lần.

P2 = 2p1 = 2. 1,5.104  = 3.10Pa

Bài 3 trang 65 sgk Vật lý 8

M và N là hai vật giống hệt nhau được thả vào hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng d1 và d2 
a) So sánh lưc đẩy Ác – si – mét tác dụng lên M và N.

b) Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn?

Hướng dẫn giải:

a) Hai vật M và N đứng cân bằng trong chất lỏng 1 và 2 (hình 18.1), tác dụng lên vật M có trọng lượng pM, lực đẩy Ác- si – mét FAM; lên vật N có pN, pM. các cặp lực này cân bằng nên p = FAM, p = FAN  -> FAM  = FAN 

b) Vì phần thể tích của vật M ngập trong chất lỏng 1 nhiều hơn phần thể tích của vật N ngập trong chất lỏng 2 nên  V1M > V2N.

Mà FAM = V1M. d1 và FAN = V2N . dvới FAM = FAN

Suy ra: d> d2

Vậy chất lỏng dcó trọng lượng riêng lớn hơn chất lỏng d1

Bài 4 trang 65 sgk vật lí 8

Hãy tính công mà em thực hiện được khi đi đều tử tầng một lên tầng hai của ngôi trường em (em tự cho các dữ kiện cần thiết).

Hướng dẫn giải:

A = Fn.h trong đó Fn = Pngười, h là chiều cao từ sàn tầng 2 xuống sàn tầng 1, Fn là lực nâng người lên.

Bài 5 trang 65 sgk vật lí 8

Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ khối lượng 125 kg lên cao 70cm trong thời gian 0,3 giây. Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với công suất bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

P = \(\frac{A}{t}\) = \(\frac{m.10.h}{t}= \frac{125.10.0,7}{0,3}\) =2916,7 W