TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó.

Khác với chất rắn chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.

Như vậy, chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật trong lòng chất lỏng.

2. Công thức tính áp suất chất lỏng:  p = d.h, trong đó h là độ sâu tính từ điểm áp suất tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.

Lưu ý: Về đơn vị, p được tính bẳng N/m3, h tính bẳng m. Công thức này cũng được áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao h của cột lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng. Từ đây có thể suy ra một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng ngang có độ lớn như nhau.

3. Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng, ở các nhánh khác nhau đều ở cũng một độ cao.

GIẢI BÀI TẬP

Câu 1 - trang 28 SGK vật lý 8

Các màng cao su bị biến dạng(h8.3b) chứng tỏ điều gì?

Giải. Các màng cao sua biến dạng, điều đó chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình

Câu 2 - trang 28 SGK vật lý 8

Có phải chất lỏng chỉ tác dụng lên bình theo một phương như chất rắn không?

Giải

Chất lỏng gây ra áp suất ở mọi phương.

Câu 3 - trang 29 SGK vật lý 8

Khi nhấn zbình sâu vào nước rồi buông tay kéo sợi dây ra. Đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi bình quay theo các phương khác nhau.(h8.4b). Thí nghiệm chứng tỏ điều gì?

Giải

Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các vật trong lòng nó.

Câu 4 - trang 29 SGK vật lý 8

Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các chỗ trống trong kết luận sau đây:

Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên …(1)… bình mà lên cả …(2)… bình và các vật ở …(3)… chất lỏng.

Giải

(1) thành bình

(2) đáy

(3) trong lòng.

Câu 5 - trang 30 SGK vật lý 8

Đổ nước vào một bình có hai nhánh thông nhau( bình thông nhau). Hãy dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng nêu ở trên để so sánh áp suất pA,pB ,và dự đoán xem trước khi nước trong bình đã đứng yên thì  các mực nước sẽ ở trạng thái nào trong ba trạng tháng vẽ ở hình 8.6a,b,c.

Giải

Mực nước trong bình sẽ ở trạng thái vẽ như hình 8.6c

Câu 6 - trang 31 SGK vật lý 8

Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài.

Khi lặn xuống biển, người thợ lặn mặc bộ áo lặn nặng nề, chịu được áp suất lên đến hàng nghìn N/m2 vì lặn dưới sâu dưới lòng biển. áp suất do nước biển gây nên lên đến hàng nghìn N/m2, người thợ lặn nếu không mặc áo lặn thỳ sẽ không thể chịu được áp suất này.

Câu 7 - trang 31 SGK vật lý 8

Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm các đáy thùng 0,4m.

Giải.

Áp suất của nước ở đáy thùng là:

P= d.h1 = 10000.1,2 = 12000 N/m2

Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng là 0,4 m là:

P2 =d.h2 = 10000.(1,2 – 0,4) = 8000 N/m2.

Câu 8 - trang 31 SGK vật lý 8

Giải.

Ấm có vòi cao hơn sẽ đựng được nhiều nước hơn vì ấm và vòi là bình thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi luôn cùng một độ cao

Câu 9 - trang 31 SGK vật lý 8

Hình 8.9 vẽ một bình kín có gắn thiết bị dung để biết mực chất lỏng chứa trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này.

Giải:

Để biết mức chất lỏng trong bình kín trong suốt, người ta dựa vào nguyên tắc bình thông nhau: Một nhánh làm bằng chất liệu trong suốt, mực nước trong bình kín luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt. Thiết bị này được gọi là ống đo mực chất lỏng