Cho hàm số \(y=\frac{x+2}{x-1}\) có đồ thị kí hiệu là (C). a) Khảo sát và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho. b) Tìm m để đường thẳng \(y=-x+m\) cắt đồ thị (C) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho AB = \(2\sqrt{2}\).
* TXĐ: D = R \ {1} * Giới hạn, tiệm cận: \(\lim_{x\rightarrow +\infty }y=\lim_{x\rightarrow -\infty }y=1\Rightarrow y=1\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. \(\lim_{x\rightarrow 1^+ }y=+\infty ;\lim_{x\rightarrow 1^-}y=-\infty \Rightarrow x=1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. Ta có \(y'=\frac{x-1-x-2}{(x-1)^2}=\frac{-3}{(x+1)^2}< 0\forall x\in D\), suy ra hàm số nghịch biến trên các khoảng \((-\infty ;1), (1;+\infty )\) *BBT:
*Đồ thị
b. Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d: y=-x+m là: \(\frac{x+2}{x-1}=-x+m\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} xeq 1\\ x+2=-x^2+mx+x-m \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} xeq 1\\ x^2-mx+m+2=0 \end{matrix}\right.\) d cắt (C) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi (1) có hai nghiệm phân biệt khác 1 \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 1-m+m+2eq 0\\ m^2-4(m+2)>0 \end{matrix}\right.\Leftrightarrow m^2-4m-8>0(*)\) Khi đó d cắt (C) tại \(A(x_1;-x_1+m),B(x_2;-x_2+m)\)với x1, x2, là nghiệm phương trình (1). Theo Viet, ta có \(AB=\sqrt{(x_2-x_1)^2+(x_1-x_2)^2}=\sqrt{2\left [ (x_1+x_2)^2-4x_1.x_2 \right ]}=\sqrt{2(m^2-4m-8)}\) Yêu cầu bài toán tương đương với: \(\sqrt{2(m^2-4m-8)}=2\sqrt{2}\Leftrightarrow m^2-4m-12=0\Leftrightarrow \bigg \lbrack\begin{matrix} m=-2\\ m=6 \end{matrix}\) (thỏa mãn (*)) Vậy m = -2 hoặc m = 6