Cho hàm số \(\small y=x^3-3x^2+1\) có đồ thị (C). a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại giao điểm của (C) và đường thẳng d: y = x – 2.
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C). Tập xác định: D = R Ta có \(y'=3x^2-6x\Rightarrow y'=0\Leftrightarrow \bigg \lbrack \begin{matrix} x=0\\ x=2 \end{matrix}\) \(\lim_{x\rightarrow \pm \infty }y=\pm \infty\) Đồ thị hàm số không có tiệm cận Bảng biến thiên
Từ đó suy ra Hàm số đồng biến trên các khoảng \((-\infty;0)\) và \((2;+\infty)\) Hàm số nghịch biến trên khoảng (0;2) Hàm số đạt giá trị cực đại tại x = 0; yCĐ= y (0) = 1 Hàm số đạt giá trị cực tiểu tại x = 2, yCT = y(2) = -3 Đồ thị hàm số. Điểm uốn của đồ thị \(y''=6x-6\Rightarrow y''=0\Leftrightarrow x=1\Rightarrow 1(1;-2)\) là điểm uốn của đồ thị Đồ thị (C) cắt trục tung tại điểm A(0;1)
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d là \(x^3-3x^2+1=x-2\Leftrightarrow x^3-3x^2+3=0\Leftrightarrow (x-3)(x^2-1)=0\Leftrightarrow \bigg \lbrack \begin{matrix} x=3\\ x=1\\ x=-1 \end{matrix}\) Suy ra giao điểm là A(3;1), B(1;-1), C(-1;-3) Phương trình tiếp tuyến tại A(3;1) là y = 9x – 26 Phương trình tiếp tuyến tại B(1; -1) là y = -3x + 2 Phương trình tiếp tuyến tại C(-1;-3) là y = 9x + 6 KL: Các phương trình tiếp tuyến là: y = 9x – 26; y = 9x + 6; y = -3x + 2