Cho tanα+cotα=m\tan\alpha+\cot\alpha=mtanα+cotα=m, hãy tính theo mmm :
a) tan2α+cot2α\tan^2\alpha+\cot^2\alphatan2α+cot2α
b) tan3α+cot3α\tan^3\alpha+\cot^3\alphatan3α+cot3α
a) tan2α+cot2α=(tanα+cotα)2−2tanαcotαtan^2\alpha+cot^2\alpha=\left(tan\alpha+cot\alpha\right)^2-2tan\alpha cot\alphatan2α+cot2α=(tanα+cotα)2−2tanαcotα =m2−2=m^2-2=m2−2. b) tan3α+cot3α=(tanα+cotα)tan^3\alpha+cot^3\alpha=\left(tan\alpha+cot\alpha\right)tan3α+cot3α=(tanα+cotα)(tan2α−tanαcotα+cot2α)\left(tan^2\alpha-tan\alpha cot\alpha+cot^2\alpha\right)(tan2α−tanαcotα+cot2α) =m(tan2α+cot2α−tanαcotα)=m\left(tan^2\alpha+cot^2\alpha-tan\alpha cot\alpha\right)=m(tan2α+cot2α−tanαcotα) =m(m2−2−2)=m(m2−3)=m\left(m^2-2-2\right)=m\left(m^2-3\right)=m(m2−2−2)=m(m2−3).
tìm tâm và bán kính đường tròn cho bởi phương trình sau : 2x2 + 2y2 - 5x - 4y + 1 + m2 = 0
Cho hệ phương trình
7x−5y=97x-5y=97x−5y=9.
14x−10y=1014x-10y=1014x−10y=10
Tại sao không cần giải ta cũng kết luận được hệ phương trình này vô nghiệm ?
Giải các hệ phương trình
a) 2x−3y=12x-3y=12x−3y=1
x+2y=3x+2y=3x+2y=3
b) 3x + 4y = 5
4x - 2y = 2
c) 0,3 x - 0,2 y = 05
0,5 x + ),4 y = 1,2
Cho (O) đường kính AB=2R. Kẻ tiếp tuyến Ax với (O), lấy điểm E thuộc tia Ax sao cho AE>R. Kẻ tiếp tuyến EM tới (O) (M thuộc(O)) và M khác A a) CM OE vuông góc AM và BM // OEb) Đương thẳng vuông góc AB tại O cắt BM tại N. Xác định dạng của tứ giác OBNE?c) Cho R=3cm; OE=5cm. Tính diện tích tứ giác OBME?
Tìm m để hệ sau có nghiệm duy nhất
{(m−1)x2+3x+1=0mx2−2x+5<0\begin{cases}\left(m-1\right)x^2+3x+1=0\\mx^2-2x+5<0\end{cases}{(m−1)x2+3x+1=0mx2−2x+5<0
Giải phương trình :
x−2+4−x=x2−6x+11\sqrt{x-2}+\sqrt{4-x}=x^2-6x+11x−2+4−x=x2−6x+11
Đề kiểm tra - Đề 3 - Câu 1 (SBT trang 200)
Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có AB = AC, BAC^=900\widehat{BAC}=90^0BAC=900, trung điểm của BC là M(1; -1) và trọng tâm tam giác ABC là G(23;0)G\left(\dfrac{2}{3};0\right)G(32;0)
a) Tìm tọa độ điểm A
b) Tìm tọa độ điểm B và C
c) Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
cho (P) : y = ax2 + bx + 2 . Tìm a và b biết (P) có trục đối xứng x = 56\frac{5}{6}65 và (P) đi qua M ( 2;4 )
Bài 21 (SBT trang 194)
Rút gọn các biểu thức :
a) sin2α+sinα1+cos2α+cosα\dfrac{\sin2\alpha+\sin\alpha}{1+\cos2\alpha+\cos\alpha}1+cos2α+cosαsin2α+sinα
b) 4sin2α1−cos2α2\dfrac{4\sin^2\alpha}{1-\cos^2\dfrac{\alpha}{2}}1−cos22α4sin2α
c) 1+cosα−sinα1−cosα−sinα\dfrac{1+\cos\alpha-\sin\alpha}{1-\cos\alpha-\sin\alpha}1−cosα−sinα1+cosα−sinα
d) 1+sinα−2sin2(450−α2)4cosα2\dfrac{1+\sin\alpha-2\sin^2\left(45^0-\dfrac{\alpha}{2}\right)}{4\cos\dfrac{\alpha}{2}}4cos2α1+sinα−2sin2(450−2α)