Tìm số giá trị của tham số \(m\) để \(\int\limits_0^m {\left( {2x + 1} \right)dx} = 2\).A.\(0\)B.\(1\)C.\(3\) D.\(2\)
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có \(SA = a\sqrt {11} ,\) côsin góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\) bằng \(\dfrac{1}{{10}}\). Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) bằng:A.\(3{a^3}\)B.\(12{a^3}\)C.\(4{a^3}\) D.\(9{a^3}\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {3;\, - 2;\, - 2} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - y - z + 1 = 0\). Mặt phẳng \(\left( Q \right):ax + by + cz + d = 0\) đi qua \(A\), vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) cắt hai tia \(Oy,\,\,Oz\) lần lượt tại hai điểm phân biệt \(M,\,\,N\) sao cho \(OM = ON\) (\(O\) là gốc tọa độ). Tìm \(\dfrac{d}{a}\)?A.\(3\)B.\(2\)C.\(1\)D.\( - 1\)
Số giá trị nguyên của \(m\) để phương trình \({4^x} - m{.2^{x + 1}} + 4m = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,{x_2}\) và \({x_1} + {x_2} = 3\) làA.\(1\)B.\(2\)C.\(3\)D.\(0\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\sqrt 3 \). Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của cạnh \(SB\) và \(SD\); mặt phẳng \(\left( {AMN} \right)\) cắt \(SC\) tại \(I\). Tính thể tích khối đa diện \(ABCDMNI\).A.\(\dfrac{{5\sqrt 3 {a^3}}}{{18}}\)B.\(\dfrac{{5\sqrt 3 {a^3}}}{6}\)C.\(\dfrac{{13\sqrt 3 {a^3}}}{{36}}\)D.\(\dfrac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{18}}\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(f'\left( { - 2} \right) = 3\). Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại tiếp điểm có hoành độ \(x = - 2\) là đường thẳng \(3x + 4\). Đặt \(g\left( x \right) = {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2}\), khi đó giá trị của \(g'\left( -2 \right)\) làA.\( - 4\)B.\( - 12\)C.\(12\)D.\(6\)
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc \(\left[ { - 10;10} \right]\) để đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{\sqrt {m{x^2} - 4} }}{{x - 1}}\) có ba đường tiệm cận?A.\(7\)B.\(8\)C.\(10\)D.\(6\)
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \({\left( {1 + z} \right)^2}\) là số thực. Tập hợp điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z\) là:A.Đường trònB.Đường thẳngC.Hai đường thẳngD.Một điểm duy nhất
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\). Biết rằng hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Đặt \(g\left( x \right) = f\left( {f\left( x \right)} \right)\). Hỏi hàm số \(g\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?A.\(4\)B.\(5\)C.\(7\) D.\(6\)
Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {a;b} \right)\) thỏa mãn \(1 < a < b < 100\) để phương trình \({a^{{b^x}}} = {b^{{a^x}}}\) có nghiệm nhỏ hơn 1?A.\(4751\)B.\(4656\)C.\(2\) D.\(4750\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến