A – TÓM TẮT KIẾN THỨC

I. Khái niệm , danh pháp, cấu tạo phân tử

1. Khái niệm

  • Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
  • Công thức chung của amino axit: (NH2)x R (COOH)y.

2. Danh pháp

  • Có thể coi amino axit là axit cacboxylic có nhóm thế amino.

Tên thay thế: axit + số  chỉ  vị  trí nhóm NH+ amino+ tên mạch chính + oic

  • Tên bán hệ thống: axit + kí hiệu chỉ vị  trí nhóm NH2 + amino+ tên thông thường của axit tương ứng.

Chú ý: kí hiệu chỉ vị trí:

 C – C – C – C – C – C – COOH

 ω    ε      δ    γ     β     α

3. Cấu tạo phân tử

  • Ở trạng thái kết tinh amino axit tồn  tại  ở dạng ion lưỡng cực.

H2N – CH2 – COOH \[\rightleftarrows \] H3N+ - CH2 – COO -

    Dạng phân tử                            dạng ion lưỡng cực

II. Tính chất hóa học.

1. Tính lưỡng tính

  • Amino axit tác dụng với dd axit vô cơ mạnh và dd bazơ mạnh.

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

 2. Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino axit.

  • Amino axit (NH2)x R (COOH)y
    • Khi x = y, pHdd ≈ 7
    • Khi x > y, pHdd > 7
    • Khi x < y, pHdd < 7

3. Phản ứng este hóa nhóm COOH.

4. Phản ứng trùng ngưng.

  • Các amino axit có nhóm NHtừ Ctrở lên tham gia phản ứng trùng ngưng khi có xúc tác, nhiệt độ tạo polime thuộc loại poliamit.

H2N[CH2]5COOH \[\overset{xt,{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\] (- NH[CH2]5COO -)n + H2O

                                     Tơ nilon - 6

  • OH của nhóm COOH ở phân tử amino axit này kết hợp với H của nhóm NH2 kia tạo thành phân tử nước H2O.

IV. Ứng dụng

  • Amino axit thiên nhiên (hầu hết α – amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. Protein có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi cơ thể sống.
  • Bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
  • Axit – 6 – amino hexanoix và axit – 7 – amino heptanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon – 6, nilon – 7.

B – GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Câu 1.(Trang 48/SGK) 

Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit đồng phân cấu tạo của nhau ?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Bài làm:

Đáp án C

Nhóm NH2 vị trí γ

H2N – CH– CH2– CH2 – COOH

=>Tương tự nhóm NH2 ở vị trí β, α

H2N – CH2 – CH(CH3)COOH

CH3 – C(NH2)(CH3)COOH

Câu 2.(Trang 48/SGK)

Có ba chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2.

Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cẩn dùng thuốc thử nào sau đây ?

A. NaOH.                     

B. HCl.

C. CH3OH/HCl.            

D. Quỳ tím.

Bài làm:

Đáp án D

Nhỏ vài giọt mẫu chất vào quỳ tím 

Mẫu làm quỳ tím chuyển đỏ: CH3CH2COOH

Mẫu làm quỳ tím chuyển xanh: CH3[CH2]3NH2

Mẫu làm quỳ tím không chuyển màu:H2NCH2COOH

Câu 3.(Trang 48/SGK) 

α-Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,45%, 7,86%, 15,73%, còn lại là oxi và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.

Bài làm:

Gọi CTPT của X là CxHyOzNt

Ta có % khối lượng của O trong X là

%mO = 100% – (%mC + %mH + %mN) = 35,96%

=>%mC : %mH : %mO : %mN  =  x : y : z : t = \[\frac{40,45}{12}:\frac{7,86}{1}:\frac{15,73}{14}:\frac{35,96}{16}=3:7:1:2\]

CTĐG của X là C3H7NO2 => CTPT: C3H7NO2

CTCT của X là: H2N-CH(CH3)-COOH: alanin.

Câu 4.(Trang 48/SGK) 

Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với:

NaOH; H2SO4; CH3OH có mặt khí HCl bão hòa.

Bài làm:

Axit 2-aminopropanoic phản ứng với NaOH; H2SO4; CH3OH có mặt khí HCl bão hòa.

CH3 – CH(NH2)COOH + NaOH → CH3 – CH(NH2)COONa  + H2O.

2CH3 – CH(NH2)COOH + H2SO→ [CH3 – CH(NH3)COOH]SO4

Câu 5.(Trang 48/SGK) 

Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng ngưng các amino axit sau:

a) Axit 7-aminoheptanoic;

b) Axit 10-aminođecanoic.

Bài làm:

a) 

b)

Câu 6.(Trang 48/SGK)  

Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc).

Xác định công thức, viết công thức cấu tạo của A và B.

Bài làm:

A tỉ khối so với H2 là 44,5 => MA = 44,5 . 2 = 89 (g/mol)

Ta có: m= \[\frac{13,2.12}{44}=3,6\](gam);

mH = \[\frac{6,3.2}{18}=0,7\] (gam)

mN = \[\frac{11,2.28}{22,4}=1,4\] (gam);

mO = 8,9 – (3,6 + 0,7 + 1,4) = 3,2 (gam)

Gọi CTPT của A là CxHyOzNt,

=> mC : mH : mO : mN = x : y : z : t = \[\frac{3,6}{12}:\frac{0,7}{1}:\frac{3,2}{16}:\frac{1,4}{14}=0,3:0,7:0,2:0,1=3:7:2:1\]=> CTĐG của A là (C3H7O2N)n ; MA = 89 g/mol => n = 1

Vậy CTPT của A là C3H7O2N

CTCT:   H2N-CH2-COOCH3 (A)  ; H2N-CH2-COOH    (B).

C – BÀI TẬP NÂNG CAO

Bài 1:

Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Hướng dẫn:

Axit glutamic có dạng: HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH
 naxit glutamic = 0,09 mol
Có nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,4 mol
 nNaOH dư = nNaOH ban đầu – (2nGlutamic + nHCl) = 0,02 mol
 Cht rn khan gm:
      0,02 mol NaOH;
      0,09 mol NaOOC CH2 – CH2 – CH(NH2) – COONa;
      0,2 mol NaCl.

 m = 29,69 g

Bài 2:

Cho 4,41 gam một amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 5,73 gam muối. Mặt khác cũng lượng X như trên nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,505 g muối clorua. Công thức cấu tạo của X là:

Hướng dẫn:

Cứ 1 gốc -COOH + NaOH 1 gốc -COONa
và 1 gốc -NH
2 + HCl 1 gốc -NH3Cl
\(\Rightarrow\) Khi X + NaOH dư:
\(\Rightarrow \Delta m = m _{muoi} - m_X = m_{COONa} - m_{-COOH}\)
\(\Rightarrow n_{-COOH}\times (67 - 45) = 5,73 - 4,41\)
\(\Rightarrow n_{-COOH} = 0,06\ (mol)\)
Khi X + HCl ta có:\(\Delta m = m_{muoi} - m_X = m_{-NH_3Cl} - m_{-NH_2}\)
\(\Rightarrow n_{-NH_2}\times (52,5 - 16) = 5,505 - 4,41\)
\(\Rightarrow n_{-NH_2} = 0,03\ (mol)\)
\(\Rightarrow\) Ta thấy trong 4,41 g X có

 \(\left\{\begin{matrix} 0,03 \ mol-NH_2\\ 0,06 \ mol-COOH \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Đặt CTPT X là: R(COOH)
2n(NH2)n \(\Rightarrow\) nX = (mol)
\(\Rightarrow\) M
X = R + 90n + 16n
  R = 41n
Ta th
y: n = 1; MR = 41 \(\Rightarrow\) R = C3H5 thỏa mãn
\(\Rightarrow\) X là HOOC-CH
2-CH(NH2)-CH2-COOH hoặc HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH

 

Bài viết gợi ý: