I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của Glucozơ
a. Tính chất vật lí
Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước.
b. Trạng thái tự nhiên
- Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây (lá, hoa, rễ…) đặc biệt là quả chín (còn gọi là đường nho)
- Trong máu người có một lượng nhỏ Glucozơ, hầu như không đổi (khoảng 0,1 %)
2. Cấu tạo phân tử
- Khi cho dung dịch Glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ta thấy có phản ứng tráng gương, chứng tỏ trong công thức cấu tạo của Glucozơ có 1 và chỉ 1 nhóm chức anđêhit (–CH=O).
- Ở nhiệt độ thấp dung dịch Glucozơ cũng hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh thẩm, chứng tỏ Glucozơ còn thuộc lọai rượu đa chức.
- Khi cho glucozơ tham gia phản ứng este hóa với Axit axetic ta thu được một Este có tối đa 5 gốc axit, chứng tỏ Glucozơ có 5 nhóm –OH.
Vậy glucozơ thuộc lọai hợp chất tạp chức anđêhit-rượu 5 chức (aldol). Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O
2.3. Tính chất hóa học của Glucozơ
a.Tính chất của Ancol đa chức
- Tác dụng với Glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng – Glucozơ có màu xanh lam.
\(2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{\left( {OH} \right)_2} \to {\left( {{C_6}{H_{11}}{O_6}} \right)_2}Cu + 2{H_2}O\)
- Phản ứng tạo Este:
\(2{C_6}{H_7}{\left( {OH} \right)_5} + 5{\left( {C{H_3}CO} \right)_2}O \to {C_6}{H_7}O{\left( {OOCC{H_3}} \right)_5} + 5C{H_3}COOH\)
b. Tính chất của anđehit
Oxi hóa Glucozơ
- Với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + H2O \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\] HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag\[\downarrow \] + 2NH4NO3
- Với dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh)
HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\] HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O\[\downarrow \] + 3H2O
- Khử Glucozơ bằng Hidro
HOCH2[CHOH]4CHO + H2 \[\underset{{{t}^{0}}}{\overset{Ni}{\mathop{\to }}}\,\] CH2OH[CHOH]4CH2OH
c. Phản ứng lên men
\(C_{6}H_{12}O_{6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{enzim}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\uparrow\)
2.4. Điều chế - Ứng dụng của Glucozơ
- Điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ.
- Ứng dụng chính của Glucozơ là chất dinh dưỡng và thuốc tăng lực. Ngoài ra, Glucozơ chuyển hóa từ saccarozơ còn dùng để tráng gương, tráng ruột phích,...
2.5. Fructozơ
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở của Fructozơ là: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH
- Đường Fructose có tính chất của rượu đa chức, cộng H2 tạo ra Sorbitol nhưng không có phản ứng tráng gương, không tác dụng với thuốc thử Fehling.
- Trong môi trường bazơ Fructozơ chuyển thành Glucozơ.
II.GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1: Trang 25 sgk hóa học 12
Glucozơ và fructozơ
A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.
D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Hướng dẫn giải
Đáp án A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
Câu 2: Trang 25 sgk hóa học 12
Cho các dung dịch: Glucozơ, glierol, fomanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên?
A. Cu(OH)2;
B. Dung dịch AgNO3 trong NH3;
C. Na kim loại;
D. Nước brom.
Hướng dẫn giải
- Cho Cu(OH)2/OH- vào các dung dịch:
+ Nhóm I: Kết tủa tan, tạo dung dịch màu xanh lam => glucozơ và glixerol
+ Nhóm II: Kết tủa không tan => formanđehit và etanol
- Đun nóng ống nghiệm từng nhóm:
*Nhóm I:
+ Kết tủa đỏ gạch => glucozơ
+ Không hiện tượng => glixerol
*Nhóm II:
+ Kết tủa đỏ gạch => formanđehit
+ Không hiện tượng => etanol
Đáp án A
Câu 3: Trang 25 sgk hóa học 12
Cacbohiđrat là gì? Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ? Nêu định nghĩa từng loại và lấy ví dụ minh họa.
Hướng dẫn giải
- Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m
- Cacbohidrat được chia làm 3 nhóm chính:
+ Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được.
VD: glucozơ, fructozơ có CTPT là C6H12O6.
+ Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit.
VD: saccarozơ và mantozơ có CTPT là C12H22O11.
+ Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân đến cùng mỗi phân tủ sinh ra nhiều monosaccarit.
VD: xenlulozơ và tinh bột có CTPT là (C6H10O5)n.
Câu 4: Trang 25 sgk hóa học 12
Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ ?
Hướng dẫn giải
Những thí nghiệm chứng minh cấu tạo glucozo:
- Glucozo có phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic => Glucozo có nhóm CHO
- Glucozo tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam => Glucozo có nhiều nhóm OH liền kề nhau
- Glucozo tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO => Glucozo có 5 nhóm OH
- Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan => Glucozo có 6C tạo thành mạch không nhánh
Câu 5: Trang 25 sgk hóa học 12
Trình bày phương pháp nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học:
a) Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic;
b) Fructozơ, gliixerol, etanol;
c) Glucozơ, fomanđehit, etanoll. axit axetic.
Hướng dẫn giải
a.
Chất cần tìm Thuốc thử |
Glucozơ
|
Glixerol |
Etanol |
Axit axetic |
Quỳ tím |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Hồng |
Cu(OH)2 lắc nhẹ |
Dung dịch xanh lam |
Dung dịch xanh lam |
Không tan |
- |
Cu(OH)2/OH- , to |
↓ đỏ gạch |
Không có ↓ |
-
|
- |
b.
Chất cần tìm Thuốc thử |
Fructozơ |
Glixerol |
Etanol |
Cu(OH)2 lắc nhẹ |
Dung dịch xanh lam |
Dung dịch xanh lam |
- |
Cu(OH)2/OH- , to |
↓ đỏ gạch |
↓ đỏ gạch |
- |
c.
Chất cần tìm Thuốc thử |
Glucozơ
|
Fomanđehit |
Etanol |
Axit axetic |
Quỳ tím |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Hồng |
Cu(OH)2 lắc nhẹ |
Dung dịch xanh lam |
-- |
- |
- |
Cu(OH)2/OH- , to |
↓ đỏ gạch |
↓ đỏ gạch |
- |
- |
Câu 6: Trang 25 sgk hóa học 12
Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chưa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Tính khối lượng bạc đa sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng bạc nitrat cần dùng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hướng dẫn giải
nC6H12O6 =\[\frac{36}{180}\] = 0,2 (mol)
C5H11O5 = O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \[\to \] C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
0,2 0,4 0,4 (mol)
=> mAgNO3 = 0,4.170 = 68 (gam);
mAg = 0,4.108 = 43,2 (gam).