I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Kiến thức cần nắm

1.1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi

Phương trình phản ứng:  2KClO3 \[\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\] 2KCl  + O2

1.2.Thí nghiệm 2: đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi

Phương trình phản ứng: S  + O2 \[\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\] SO2  

2. Kĩ năng phòng thí nghiệm

  • Khi điều chế oxi, miệng ống nghiệm phải hơi thấp xuống dưới.
    • Ống dẫn khí đặt gần đáy ống nghiệm thu khí oxi.
    • Dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm trước khi đun tập trung vào 1 chỗ.
    • Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, cần rút ống dẫn khí ra khỏi chậu nước trước khi tắt đèn cồn.
  • Khi tiến hành thí nghiệm đốt lưu huỳnh.
    • Dùng muôi sắt lấy 1 ít S bột.
    • Đốt muôi sắt chứa S trong không khí và nhanh chóng đưa muôi sắt vào trong lọ chứa khí oxi.

II.HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH

Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi

  • Viết phương trình hóa học điều chế khí oxi.
  • Thử oxi bằng que đóm  vẫn còn hồng

Bài làm:

Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi

Dụng cụ, hóa chất:

  • Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ, đèn cồn, bông, ống dẫn khí, bình thủy tinh có nắp,….
  • Hóa chất: KMnO4.

Cách tiến hành:

  • Lắp dụng cụ như hình 3.6 hoặc 4.8 (sgk).
  • Cho một lượng nhỏ (bằng hạt ngô) KMnO4 vào đáy ống nghiệm. Đặt một ít bồng gần miệng ống nghiệm.
  • Dùng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua đậy kín ống nghiệm. Đặt ống nghiệm vào giá đỡ hoặc kẹp gỗ sao cho đáy ống nghiệm cao hơn miệng ống nghiệm chút ít.
  • Nhánh dài của ống dẫn khí sâu gần sát đáy ống nghiệm (hoặc lọ thu).
  • Dùng đèn cồn đun nóng cả ống nghiệm chứa KMnO4, sau đó tập trung đốt nóng phần có hóa chất . Kali pemanganat bị phân hủy tạo ra khí oxi. Nhận ra khí trong ống nghiệm (2) bằng que đóm còn hồng.
  • Sau khi kiểm tra độ kín của các nút, đốt nóng ống nghiệm chứa KMnO4. Khí oxi sinh ra sẽ đẩy không khí hoặc đẩy nước và chứa trong ống nghiệm thu. Dùng nút cao su đậy kín ống nghiệm đã chứa đẩy bình oxi để dùng cho thí nghiệm sau.

Hiện tượng – giải thích:

  • Khi nung KMnO4 ta điều chế được khí oxi theo phản ứng:

2KMnO4 \[\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\] K2MnO4 + MnO2 + O2

  • Khi thử khí O2 bằng que đóm còn hồng thì thấy que đóm bùng cháy.

Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi

  • Nhận xét hiện tượng.
  • Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Bài làm:

Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi.

Dụng cụ , hóa chất:

  • Dụng cụ: muỗng sắt, đèn cồn,…
  • Hóa chất: bột lưu huỳnh, khí oxi,…

Cách tiến hành:

  • Chuẩn bị dụng cụ như hình 4.1. Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ (bằng hạt đậu xanh) lưu huỳnh S bột.
  • Đưa muỗng sắt có chứa lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn cho lưu huỳnh cháy trong không khí, sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ (hoặc ống nghiệm) chứa đầy khí oxi.

 

Hiện tượng – giải thích:

S + O2 \[\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\] SO2

Khi lưu huỳnh cháy trong oxi thì phản ứng cháy mãnh liệt hơn trong cháy trong không khí do oxi chỉ chứa khoảng \[\frac{1}{5}\] thể tích của không khí.

 

Bài viết gợi ý: