I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Phương pháp nhận biết Cation
2. Phương pháp nhận biết Anion
3. Phương pháp nhận biết chất khí
II. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1. (Trang 180 SGK)
Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+.
Bài làm:
Lấy ở mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử. Nhỏ từng giọt dung dịch Na2SO4 vào mẫu.
- Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch chứa ion Ba2+.
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
- Hai mẫu còn lại cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, tạo ra kết tủa nâu đỏ là mẫu chứa ion Fe3+, tạo ra kết tủa màu xanh rồi tan trong dung dịch NH3 dư là ,mẫu chứa ion Cu2+.
Fe3+ + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3NH4+
Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + 2NH4+
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Câu 2. (Trang 180 SGK)
Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây?
A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2.
B. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2.
C. Bốn dng dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2.
D. Cả 5 dung dịch.
Bài làm:
Đáp án D
Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa cả 5 dung dịch.
NH4Cl: có khí mùi khai bay ra làm xanh quỳ tím ẩm.
FeCl2 : tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 để một thời gian hóa nâu Fe(OH)3
AlCl3: tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 sau đó tan dần cho đến hết.
MgCl2: tạo kết tủa trắng.
CuCl2: tạo kết tủa xanh.
Câu 3. (Trang 180 SGK)
Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4, và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào?
A. Dung dịch NaCl
B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4
C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2
D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.
Bài làm:
Đáp án B
Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự đổi màu có thể nhận biết được hai dung dịch NaCl và KHSO4.
NaCl : quỳ tím không đổi màu
KHSO4 : quỳ tím chuyển đỏ
Câu 4. (Trang 180 SGK)
Hãy nhận biết hai dung dịch riêng rẽ sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử.
Bài làm:
Nhỏ từng gọi dung dịch BaCl2 vào hai mẫu thử của hai dung dịch trên, mẫucó kết tủa trắng là dung dịch (NH4)2SO4:
(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NH4Cl
Câu 5. (Trang 180 SGK)
Có hỗn hợp gồm SO2, CO2 và H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng .
Bài làm:
Cho hỗn hợp đi qua nước Brom, thấy nước brom bị nhạt màu chứng tỏ hỗn hợp có khí SO2:
SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2 HBr
Dẫn khí đi ra sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo kết tủa trắng chứng tỏ hỗn hợp có khí CO2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Dẫn khí đi ra sau phản ứng qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2:
CuO + H2 →(to) Cu + H2O
Màu đen màu đỏ