I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

II. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Câu 1. (Trang 166 SGK)  

Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau :

Bài làm:

Cu + S →(to) CuS

3CuS + 14HNO3 → 3Cu(NO3)2 +3H2SO4 + 8NO + 4H2

Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

Cu(OH)2  + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

CuCl2  →(đk : đpdd) Cu +Cl2.

Câu 2. (Trang 166 SGK) 

Khi cho 100 gam hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dich NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy phần rắn không tan cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định các thành phần %  khối lượng của hợp kim.

Bài làm:

Khi cho hợp kim tác dụng với dd NaOH =>chỉ có Al tác dụng

PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

=>nAl = \[\frac{2}{3}\]. nH2 = \[\frac{2}{3}\]. (\[\frac{6,72}{22,4}\]) = 0,2 (mol)

=> mAl = 27.0,2 = 5,4 (gam) => %mAl = 5,4 %.

Gọi số mol của Fe và Cr trong hỗn hợp là x và y.

=>56x + 52y = 94,6 (*)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Cr + 2HCl  → CrCl2 + H2

Từ PTHH => nH2 = 38/08 /22,4 = x + y = 1,7 (mol)  (**)

Giải hệ hai phương trình (*) và (**) ta được x = 1,55 ; y = 0,15. 

=> mFe = 56.1,55 = 86,8 gam ; %mFe = 86,8%. =>%mCr = 7,8 %.

Câu 3. (Trang 166 SGK) 

Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Gia trị của V là

A. 1,12 lít.

B. 2,24 lít.

C. 4,48 lít.

D. 3,36 lít.

Bài làm:

Đáp án D

Trong hỗn hợp đồng chiếm 43,24% => mCu  = 14,8.43,24% = 6,4 (gam).
=> mFe = 14,8 – 6,4 = 8,4 (gam). 

Chỉ có Fe  tác dụng với HCl

Fe + 2HCl →  FeCl2 + H2

=>nH2=nFe=\[\frac{8,4}{56}\]= 0,15 => V = 0,15.22,4 = 3,36 (lít)

Câu 4. (Trang 167 SGK) 

Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc).

Hiệu suất của phản ứng khử CuO là 

A. 70%.

B. 75%.

C. 80%.

D. 85%.

Bài làm:

CuO + H2 → Cu + H2O                                         (1)                                     

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O         (2)                                       

CuO +2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO  + 4H2O          (3)                                     

Ta có : nNO = 0,2 mol.

Theo phương trình hóa học

nCu = \[\frac{3}{2}\].nNO = 0,3 mol ; nHNO3 (2) = \[\frac{8}{3}\]nNO = 0,8 (mol).

nCuO (3) = \[\frac{1}{2}\]nHNO3 =\[\frac{1}{2}\](1−0,8) = 0,1 (mol).

=> nCuO ban đầu = 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)

Hiệu suất của quá trình khử CuO là :H = (\[\frac{0,3}{0,4}\]).100% = 75%.

Câu 5. (Trang 167 SGK) 

Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch , sấy khô thì thấy khối lượng tăng 1,2 gam. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là 

A. 9,3 gam.

B. 9,4 gam.

C. 9,5 gam.

D. 9,6 gam.

Bài làm:

Đáp án D

Gọi x là số mol Fe phản ứng

PTHH:   Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Từ pthh => 1,2 = 64x – 56x → x = 0,15

Khối lượng Cu mCu = 0,15 . 64 = 9,6 (g)

Câu 6. (Trang 166 SGK) 

Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng để giải phóng khí nào sau đây?

A. NO2.

B. NO.

C. N2O.

D. NH3.

Bài làm:

Đáp án B

Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng để giải phóng khí NO.

Bài viết gợi ý: