I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
II. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1. (Trang 165 SGK)
Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau :
a) Fe + H2SO4 (đặc) →(to) SO2↑ + …
b) Fe + HNO3 (đặc) →(to) NO2↑ + …
c) Fe + HNO3 (loãng) → NO↑ + …
d) FeS2 + HNO3 → NO↑ + Fe2(SO4)3 + …
Bài làm:
a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) →(to) 3SO2↑ + Fe2(SO4)3 + 6H2O
b) Fe + 6HNO3 (đặc) →(to) 3NO2↑ + Fe(NO3)3 + 3H2O
c) Fe + 4HNO3 (loãng) → NO↑ + Fe(NO3)3 + H2O
d) 3FeS2 + 12HNO3 → 9NO↑ + Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 6H2O
Câu 2. (Trang 165 SGK)
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt ba mẫu hợp kim sau : Al - Fe ; Al - Cu và Cu - Fe.
Bài làm:
Lấy ở mỗi hợp kim một ít làm mẫu thử.
Cho NaOH tác dụng với từng mẫu. Mẫu náo sủi bọt khí thì chứa Al. Mẫu còn lại là Cu - Fe
2Al +2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] +3H2
Cho hỗn hơp 2 mẫu còn lại vào HCl , mẫu nào tan hết là Al-Fe, còn lại là Al-Cu.
Fe + 2HCl → FeCl2 +H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2
Câu 3. (Trang 165 SGK)
Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng kim loại trong hỗn hợp đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Bài làm:
Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần.
- Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư
- Phần chất rắn là Cu và Fe
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Lấy phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Al2O3.
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2Al(OH)3 →(to) Al2O3 + 3H2O
- Điện phân nóng chảy Al2O3 ta được Al.
2Al2O3 →(đk: đpnc) 4Al + 3O2
Phần chất rắn đem hòa tan trong HCl dư, thu được dung dịch là FeCl2, còn phần chất rắn là Cu. Điện phân dung dịch thu được ta được Fe.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 →(đk: đpdd) Fe + Cl2
Câu 4. (Trang 165 SGK)
Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí ở đktc. Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thu được chất rắn. Tính khối lượng bột sắt đã dùng và khối lượng chất rắn thu được.
Bài làm:
PTHH:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
Theo phương trình hóa học ta có:
nFe (1) = nH2 = \[\frac{0,56}{22,4}\]. = 0,025 (mol).
nCu (2) = nFe (2) = 2nFe (1) = 0,05 (mol).
=>Khối lượng Fe đã dùng là : 56.(0,025 + 0,05) = 4,2 (gam)
Khối lượng chất rắn thu được là 0,05.64 = 3,2 (gam)
Câu 5. (Trang 165 SGK)
Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là :
A. 3,6 gam.
B. 3,7 gam.
C. 3,8 gam.
D. 3,9 gam.
Bài làm:
Đáp án D
Ta có các oxit: MgO, FeO , CuO
Sau phản ứng các muối tạo thành: MgSO4, FeSO4, CuSO4 .
Ta thấy : nO (của oxit) = nSO42− (của muối) = nH2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02 mol.
=> mO = 16.0,02 = 0,32 (gam) ; mkim loại = 2,3 – 0,32 = 1,98 (gam).
mmuối = mkim loại + mSO42− = 1,98 + 96.0,02 = 3,9 (gam).
Câu 6. (Trang 165 SGK)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là :
A. Sắt.
B. Brom.
C. Photpho.
D. Crom.
Bài làm:
Gọi p, n, e lần lượt là số proton, notron và electron của nguyên tố X
Ta có: p + n + e = 82.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 22
=> p + e - n = 22.
=> p = e = 26 ; n = 30.
Vậy nguyên tố X là Fe.