I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Độ tan của chất trong nước là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan?
a) Độ tan của một chất trong nước (S) là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
b) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất là nhiệt độ (đối với độ tan của chất khí trong nước còn phụ thuộc vào áp suất)
2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì?
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%) cho biết số gam chất tan chứa trong 100 gam dung dịch.
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%\)
- C% là nồng độ phần trăm của dung dịch.
- mct là khối lượng chất tan (gam)
- mdd là khối lượng dung dịch (gam) với (mdung dịch = mdung môi + mchất tan)
b) Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
\({C_M} = \frac{n}{V}(mol/l)\)
- n: số mol chất tan.
- V: thể tích dung dịch.
3. Cách pha chế dung dịch như thế nào?
Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng
Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định
Ví dụ: Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch NaCl 20%.
Cách tính toán:
Khối lượng muối NaCl cần dùng là:
\({m_{NaCl}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }} = \frac{{200.20}}{{100}} = 40(gam)\)
Khối lượng nước cần dùng:
mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 200 - 40 = 160 (gam)
Cách pha chế:
- Cân 40 gam NaCl khan cho vào cốc.
- Cân 160 gam nước cho dần dần vào cốc và khuấy cho đến khi NaCl tan hết. Ta được 200 gam dung dịch NaCl 20%.
II.GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1: Trang 151 sgk hóa 8
Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì ?
a) \(S_{KNO_{3}(20^{0}C)}\) = 31,6 g; \(S_{KNO_{3}(100^{0}C)}\) = 246 g
\(S_{CuSO_{4}(20^{0}C)}\) = 20,7 g; \(S_{CuSO_{4}(100^{0}C)}\) = 75,4 g
b) \(S_{CO_{2}(20^{0}C, 1 atm)}\) = 1,73 g; \(S_{CO_{2}(60^{0}C, 1 atm)}\) = 0,07 g
Bài làm:
a) Độ tan của KNO3 ở 200C độ tan của KNO3 là 31,6 g;
Độ tan của KNO3 ở 1000C là 246 g
Độ tan của CuSO4 ở 200C là 20,7 g;
Độ tan của CuSO4 ở 1000C là 75,4 g
b) Độ tan của khí cacbonic ở 200C và 1 atm là 1,73 g;
Độ tan của khí cacbonic ở 600C và 1atm là 0,07 g
Câu 2 : Trang 151 sgk hóa 8
Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1 g/cm3.
Bài làm:
a) Trong 20 dung dịch H2SO4 ban đầu có: mH2SO4 = 10 g
=> Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:
C% H2SO4 = \(\frac{10}{50}\) . 100% = 20%
b) Thể tích dung dịch H2SO4 sau pha loãng là: V = $\frac{50}{1,1}$ = 45,45 ml
Ta có: nH2SO4 = 0,102 mol
=> Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:
CM H2SO4 = \(\frac{100.0,102}{45,45}\) = 2,24 (mol/lít)
Câu 3 : Trang 151 sgk hóa 8
Biết \(S_{K_{2}SO_{4}(_{20^{0}C})}\) = 11,1 g. Hãy tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch K2SO4bão hòa ở nhiệt độ này.
Bài làm:
\(S_{K_{2}SO_{4}(_{20^{0}C})}\) = 11,1 g
=>mct = 11,1 (g) và mdd = 100 + 11,1 = 111,1 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ 200C là:
C% = \(\frac{11,1}{111,1}\) . 100% = 9,99%
Câu 4 : Trang 151 sgk hóa 8
Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH.
a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M ?
Bài làm:
a) Ta có: nNaOH = \(\frac{8}{40}\) = 0,2 (mol)
=> Nồng độ mol của dung dịch là:
CM NaOH = \(\frac{0,2.1000}{800}\) = 0,25 M
b) Trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:
nNaOH = \(\frac{0,25.200}{1000}\) = 0,05 (mol)
Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH là:
Vdd = \(\frac{0,05.1000}{0,1}\) = 500 ml
Vậy thể tích nước phải thêm là:
\(V_{H_{2}O}\) = 500 – 200 = 300 ml
Câu 5 : Trang 151 sgk hóa 8
Hãy trình bày cách pha chế:
a) 400 g dung dịch CuSO4 4%.
b) 300 ml dung dịch NaCl 3M.
Bài làm:
a) Tìm các đại lượng liên quan:
Ta có: mCt = \(\frac{4.400}{100}\) = 16 g
=> mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 g
Cách pha chế:
Câ 16 g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 ml.
Cân hoặc đong 384 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy kĩ cho CuSO4 tan hết.
b) Tìm các đại lượng liên quan:
Ta có: nct = \(\frac{300.3}{1000}\) = 0,9 (mol)
mct = 58,5 .0,9 = 52,65 (g)
Cách pha chế:
Cân lấy 52,65 g NaCl cho vào cốc thủy tinh.
Đổ dần dần nước cất vào và khuấy nhẹ đủ 300 ml. Ta được 300 ml dung dịch CuSO4 3M
Câu 6 : Trang 151 sgk hóa 8
Hãy trình bãy cách pha chế:
a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M
Bài làm:
a) Tính các đại lượng liên quan:
Trong 150 g dung dịch : mCuSO4 = \(\frac{2.150}{1000}\) = 3 g
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 g CuSO4:
mdd = \(\frac{100.3}{20}\) = 15 g
=>mnước = 150 – 15 = 135 g
Pha chế:
- Cân 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc
- Thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150 g dung dịch CuSO4 2%
b) Tính các đại lượng liên quan:
Trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M:nNaOH = \(\frac{0,5.250}{100}\) = 0,125 mol
=>Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
VddNaOH = \(\frac{1000.0,125}{2}\) = 62,5 ml
Pha chế:
- Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml.
- Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đểu ta được 250 ml dung dịch 0,5M