BÀI TOÁN CHUYÊN ĐỀ VỀ AXIT NITRIC

A. MỘT SỐ CHÚ Ý

I. Tính oxi hóa của \[\mathbf{HN}{{\mathbf{O}}_{\mathbf{3}}}\]

      \[HN{{O}_{3}}\] thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử như: Kim loại, phi kim, các hợp chất Fe(II), hợp chất \[{{S}^{2-}},\text{ }{{I}^{-}},\]\[\] . . . Thông thường:

   + Nếu axit đặc, nóng tạo ra sản phẩm NO2

   + Nếu axit loãng, thường cho ra NO. Nếu chất khử có tính khử mạnh, nồng độ axit và nhiệt độ thích hợp có thể cho ra \[{{N}_{2}}O,\text{ }{{N}_{2}},\text{ }N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}.\]

* Chú ý:

    1. Một số kim loại (Fe, Al, Cr, . . .) không tan trong axit HNO3  đặc, nguội do bị thụ động hóa.

    2. Trong một số bài toán ta phải chú ý biện luận trường hợp tạo ra các sản phẩm khác: \[N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}\]dựa theo phương pháp bảo toàn e (nếu \[{{n}_{e}}cho\text{ }>\text{ }{{n}_{e}}\]nhận để tạo khí) hoặc dựa theo dữ kiện đề bài (chẳng hạn cho dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng thấy có khí thoát ra) hoặc các hợp chất khí của Nitơ dựa vào tỉ khối hơi của hỗn hợp đã cho.

    3. Khi axit \[HN{{O}_{3}}\] tác dụng với  bazơ, oxit bazơ không có tính khử chỉ xảy ra phản ứng trung hòa.

    4. Với kim loại có nhiều hóa trị (như Fe, Cr), nếu dùng dư axit sẽ tạo muối hóa trị 3 của kim loại (\[F{{e}^{3+}},\text{ }C{{r}^{3+}}\]); nếu axit dùng thiếu, dư kim loại sẽ tạo muối hóa trị 2 (\[F{{e}^{2+}},\text{ }C{{r}^{2+}}),\]hoặc có thể tạo đồng thời 2 loại muối.

    5. Các chất khử phản ứng với muối \[\mathbf{N}{{\mathbf{O}}_{\mathbf{3}}}^{-}\] trong môi trường axit tương tự phản ứng với HNO3. Ta cần quan tâm bản chất phản ứng là phương trình ion.

II. Nguyên tắc giải bài tập: Dùng định luật bảo toàn mol e.

* Đặc biệt

     + Nếu phản ứng tạo ra nhiều sản phẩm khử của N thì \[{{n}_{e\text{ }nhuong~~}}=~S{{n}_{e\text{ }nhan}}\]

     + Nếu có nhiều chất khử tham gia phản ứng \[S{{n}_{e\text{ }nhuong~~}}=\text{ }{{n}_{e\text{ }nhan}}_{{}}\]

         - Trong một số trường hợp cần kết hợp với định luật bảo toàn điện tích (tổng số mol điện tích dương = tổng số mol điện tích âm) và định luật bảo toàn nguyên tố

         - Có thể sử dụng phương trình ion – electron hoặc các bán phản ứng để biểu diễn các quá trình.

     + Đặc biệt trong trường hợp kim loại tác dụng với axit HNO3 ta có:

MỘT SỐ CÔNG THỨC CẦN DÙNG

Tạo NO2:        \[N{{O}_{3}}^{-}~+~1e~+~2{{H}^{+}}~~N{{O}_{2}}~+~{{H}_{2}}O\]

                      a mol      a        2a                  a

$\xrightarrow{{}}$ Số mol \[HN{{O}_{3\text{ }pu}}~=\text{ }2a\text{ }=\text{ }2\text{ }nN{{O}_{2}}.\]\[HN{{O}_{3\text{ }pu}}~=\text{ }2a\text{ }=\text{ }2\text{ }nN{{O}_{2}}.\]

$\xrightarrow{{}}$ Bảo toàn nguyên tố nitơ :  Ta có  \[{{n}_{{}}}N{{O}_{3}}{{^{-}}_{tao\text{ }muoi\text{ }voi\text{ }kim\text{ }loai~}}=~nHN{{O}_{3\text{ }pu}}\]  - nNO2  = 2a – a = a  = nNO2

 Tạo NO:     \[N{{O}_{3}}^{-}~~+~3e~~~+~~4\text{ }{{H}^{+}}~~~NO~~+\text{ }2{{H}_{2}}O\]

                       a mol     3a         4a                    a

$\xrightarrow{{}}$Số mol \[HN{{O}_{3pu}}~\]= 4 nNO  và  \[nN{{O}_{3}}{{^{-}}_{tao\text{ }muoi\text{ }voi\text{ }kim\text{ }loai~}}\]= \[nHN{{O}_{3pu}}~\]- nNO =  3nNO           

Tạo N2O:      \[2N{{O}_{3}}^{-}~~~+~~8e~~~+~~~~~10\text{ }{{H}^{+}}~~~~{{N}_{2}}O~~~~+~5\text{ }{{H}_{2}}O\]

                      2a  mol       8a             10 a                     a

$\xrightarrow{{}}$Số mol \[HN{{O}_{3pu}}~\]= \[10\text{ }n{{N}_{2}}O~~v\grave{a}~nN{{O}_{3}}{{^{-}}_{tao\text{ }muoi\text{ }voi\text{ }kim\text{ }loai~}}=\text{ }nHN{{O}_{3\text{ }pu}}~-\text{ }2n{{N}_{2}}O\text{ }=\text{ }8n{{N}_{2}}O~~~~\]

Tạo \[{{N}_{2}}\]:         \[2\text{ }N{{O}_{3}}^{-}~~+\text{ }10\text{ }e~~~~+~~~12\text{ }{{H}^{+}}~~{{N}_{2}}~~~+\text{ }6{{H}_{2}}O\]

                          2 a        10a             12a                  a

$\xrightarrow{{}}$Số mol \[HN{{O}_{3\text{ }pu}}~~~=\text{ }12\text{ }n{{N}_{2}}~v\grave{a}\text{ }nN{{O}_{3}}{{^{-}}_{tao\text{ }muoi\text{ }voi\text{ }kim\text{ }loai~}}=\text{ }nHN{{O}_{3\text{ }pu}}~-\text{ }2\text{ }n{{N}_{2}}=\text{ }10\text{ }n{{N}_{2}}\]            

Tạo \[N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}:~~~~N{{O}_{3}}^{-}~~+~~8e~~+~10\text{ }{{H}^{+}}~~N{{H}_{4}}^{+}~+\text{ }3{{H}_{2}}O\] 

   a mol       8a       10 a                 a mol

$\xrightarrow{{}}$Sốmol

Từ những công thức riêng lẽ trên suy ra các công thức tổng quát như sau:

  1. Cần lưu ý là nó chỉ được áp dụng bài toán kim loại ( hoặc hỗn hợp kim loại ) tác dụng với axit HNO3. Còn nếu trong hỗn hợp ngoài kim loại còn có oxit kim loại thì số mol HNO3 pứ  không còn như trên nữa mà phải lớn hơn do H+ còn tham gia kết hợp với O trong oxit tạo thành nước    :   

                      \[N{{O}_{3}}^{-}\] \[2{{H}^{+}}~+\text{ }{{O}^{-2}}~~{{H}_{2}}O~\]

Lúc đó  \[nHN{{O}_{3\text{ }pu}}~=\text{ }nHN{{O}_{3}}\] pứ với kim loại   + \[2n{{O}_{trong\text{ }oxit}}~~~~~\]

  1. Trong các công thức trên sản phẩm khử nào không có thì xem như = 0 ( bỏ qua).

Trong các công thức trên thì công thức tính số mol HNO3 phản ứng là quan trọng nhất vì từ nó có thể suy ra các công thức khác, với lại chúng ta phải biết viết nửa phản ứng dưới dạng ion –electron khi \[N{{O}_{3}}^{-}\] bị khử.

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN

DẠNG 1: XÁC ĐỊNH LƯỢNG KIM LOẠI

MỘT KIM LOẠI PHẢN ỨNG:

I. Bài tập minh họa.

VD1.  Hoà tan hoàn toàn m g bột Cu trong 800 g dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 4,48 lit khí NO (đktc). Tính m ?

Giải:

    nNO = 4,48/22,4 = 0,2 mol

       Quá trình cho e:                                                   Qúa trình nhận e:

            \[Cu~~->~~~~~C{{u}^{2+}}~~~~+~~~~~~2e\]\[Cu~~->~~~~~C{{u}^{2+}}~~~~+~~~~~~2e\]                         \[{{n}_{Cu}}\] ${{N}^{+5}}$+  3e    ®    ${{N}^{+2}}$

                   0,3 mol       0,3 mol        0,6 mol                           0,6 mol    0,2 mol

Áp dụng  ĐLBT mol e  Þ   \[{{n}_{Cu}}\] = 0,3  (mol) Þ     m = \[{{m}_{Cu}}\,\,=\,\,0,3.64\,\,=\,\,19,2\,\,\,(g)\]

VD2. Cho 11 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu ?

Giải:

\[{{n}_{NO}}\] = 6,72/22,4 = 0,3 mol      

Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp đầu

Ta có:  27x + 56y = 11          (1)    

  Theo định luật bảo toàn e: \[{{\mathbf{n}}_{\mathbf{e}\text{ }\left( \mathbf{KL}\text{ }\mathbf{nh}uo\mathbf{ng} \right)~~}}=~{{\mathbf{n}}_{\mathbf{e}~(}}_{\mathbf{Nnh}a\mathbf{n})}\] = 0,9 mol

                                      hay:   3x + 3y = 0,9      (2)

VD3: Cho 6 g hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội lấy dư thấy có 4,48 lít khí NO2 bay ra (đktc). Thành phần % về khối lượng của hợp kim là:

giải:

 

DẠNG 2: XÁC ĐỊNH KIM LOẠI:

I. Bài tập minh họa.

Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO (ở đktc). Xác định tên kim loại M?

Giải:

    \[{{M}^{n+}}\] \[{{n}_{NO}}=\text{ }4,48/22,4\text{ }=\text{ }0,2\text{ }mol;\text{ }{{n}_{NaOH}}\]= 0,5.2 = 1 mol

       Quá trình cho e:                                                                           Qúa trình nhận e:

   M   ®       \[{{M}^{n+}}\]     +       ne                                                    \[{{N}^{+5}}\]   +  3e    ®    \[{{N}^{+2}}\]

             \[\frac{19,5}{{{M}_{M}}}\] mol                          \[\frac{19,5.n}{{{M}_{M}}}\] mol                          0,6 mol                0,2 mol

Áp dụng ĐLBT mol e  Þ   \[\frac{19,5.n}{{{M}_{M}}}\] = 0,6  (mol) Þ     MM = 32,5.n

 

 

DẠNG 3: TÌM SẢN PHẨM KHỬ:

I. Bài tập minh họa.

Cho hỗn hợp gồm 0.2 mol Fe và 0.3mol Mg vào dd HNO3 dư thu được 0.4mol một sản phẩm khử chứa N duy nhất . Xác định tên sản phẩm khử ?

DẠNG 4: TÍNH LƯỢNG MUỐI, SẢN PHẨM KHỬ  VÀ AXIT

I. Tính lượng muối

1. Bài tập minh họa.

Cho 1,35 gam hh gồm Mg, Al, Cu tác dụng hết với HNO3 thu được hh khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (spk không có \[N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}\]). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hh muối. Tính m? 

II. Tính lượng sản phẩm khử

1. Bài tập minh họa.

Hòa tan hoàn toàn hh gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al trong dd HNO3 dư thu được V lít hh khí X (đktc) gồm NO và NO2 có khối lượng 19,8 gam. (Biết phản ứng không tạo \[N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}\]).  Tính thể tích của mỗi khí trong hh X ?

III. Tính lượng axit nitric

1. Bài tập minh họa.

Thể tích dung dịch HNO3 2M (loãng)  cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Al và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)?

DẠNG 5: BÀI TẬP SẢN PHẨM ẨN ( CÓ TẠO MUỐI  \[\mathbf{N}{{\mathbf{H}}_{\mathbf{4}}}\mathbf{N}{{\mathbf{O}}_{\mathbf{3}}}\])

I. Bài tập minh họa.

Cho 1,68gam bột Mg tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HNO3 aM thu được dung dịch Y và 0,448lít khí NO duy nhất. Tính a và khối lượng muối tạo thành trong Y?

Bài giải:

- Ở đây cần chú ý rằng khí NO là khí duy nhất chứ không phải là sản phẩm khử duy nhất. Một số học sinh không để ý điều này và cho rằng bài toán khá đơn giản và dễ mắc phải sai lầm như sau:

+ \[{{n}_{Mg}}=0,07mol\]\[\Rightarrow \] trong dung dịch Y có 0,07mol \[Mg{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}\]\[\Rightarrow \] Khối lượng muối = 0,07. 148 = 10,36gam và \[{{n}_{NO}}=0,02mol\]\[\Rightarrow \] \[NO_{3}^{-}\]  \[+~~4{{H}^{+}}~~+\text{ }3e~~NO~~+~~2{{H}_{2}}O\]

                                                                   0,08     0,06      0,02

 + Thực ra chỉ cần đánh giá:

 \[Mg~~-->M{{g}^{2+}}+~2e~~~\](1)    và   \[NO_{3}^{-}\]  \[+~~4{{H}^{+}}~~+\text{ }3e~~NO~~+~~2{{H}_{2}}O~\](2)

  0,07                    0,14                                  0,08     0,06     0,02

Do Mg phản ứng vừa đủ với HNO3 mà quá trình (1) và (2) cho thấy số mol electron nhường lớn hơn số mol electron nhận. Do đó trong dung dịch phải có sinh ra ion $NH_{4}^{+}$ .

\[NO_{3}^{-}\]  \[+~~10{{H}^{+}}~~+\text{ }8e~~~~~~+~~3{{H}_{2}}O\]  (2)

                  0,1       0,08       0,01     \[\Rightarrow \]  \[{{n}_{HN{{O}_{3}}}}={{n}_{{{H}^{+}}}}=0,18mol\Rightarrow a=0,36M\]

 + Trong Y có: 0,07mol \[Mg{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}v\grave{a}\text{ }0,01mol\text{ }N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}\]\[\Rightarrow \]\[{{m}_{muOi}}\] = 0,07.148 + 0,01.80 = 11,16g

DẠNG 6 : KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI HỖN HỢP \[\mathbf{HN}{{\mathbf{O}}_{\mathbf{3}}}\mathbf{V\grave{A}}\text{ }({{\mathbf{H}}_{\mathbf{2}}}\mathbf{S}{{\mathbf{O}}_{\mathbf{4}}}\]hoặc HCl)

I. Bài tập minh họa.

Cho a mol Cu tác dụng hết với 120 ml dung dịch A gồm \[HN{{O}_{3}}1\text{ }M,\text{ }{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\]0,5 M thu được V lit NO ở đktc

            a. Tính V ( biện luận theo a)

b. Nếu Cu dư hoặc vừa đủ thì lượng muối thu được là bao nhiêu?

Giải:

a. \[{{n}_{HNO3}}\]= 0,12.1 = 0,12 mol; \[{{n}_{H2SO4}}\]= 0,12.0,5 = 0,06 mol

  Þ \[{{n}_{{{H}^{+}}}}\]= 0,12 + 2.0,06 = 0,24 mol; \[{{n}_{N{{O}_{3}}^{-}}}\]= 0,12 mol

Ta có ptpư:         \[3Cu~~~+~~~8{{H}^{+}}~~+~~2N{{O}_{3}}^{-}~~->~~~3C{{u}^{+2}}~~+~~2NO~~+~~4{{H}_{2}}O\]

Có thể xảy ra các trường hợp

     + Cu hết, \[{{H}^{+}}v\grave{a}\text{ }N{{O}_{3}}^{-}\]dư

\[{{n}_{NO}}\] = 2/3\[{{n}_{Cu}}\] = 2/3 a (mol)  Þ V = 22,4. (2/3)a = 14,93 (lit)

     + Cu đủ hoặc dư, \[{{H}^{+}}\] hết (\[N{{O}_{3}}^{-}\]luôn dư so với \[{{H}^{+}}!)\]

...\[{{n}_{NO}}\] =  ¼ \[{{n}_{{{H}^{+}}}}\] = 0,06 mol Þ V = 22,4.0,06 = 13,44 (lit)                 

b. Khi Cu hết hoặc dư

DẠNG 7: HỢP CHẤT KHỬ TÁC DỤNG VỚI HNO3

  I – Phương pháp:

  1) Cho hỗn hợp gồm Fe và các oxit của Fe tác dụng với HNO3 hoặc hỗn hợp gồm S và các hợp chất chứa S của Fe (hoặc của Cu) tác dụng với HNO3

    2) Cho hỗn hợp oxit sắt có tính khử và Cu (hoặc Fe) tác dụng với dung dịch HNO3

² Phương pháp giải: Dùng cách quy đổi.

² Nội dung của phương pháp: Với hỗn hợp nhiều chất ta có thể coi hỗn hợp tương đương với 1 số chất (thường là 2) hoặc có thể chỉ là 1 chất (chẳng hạn hỗn hợp gồm FeO, \[F{{e}_{2}}{{O}_{3}}v\grave{a}\text{ }F{{e}_{3}}{{O}_{4}}\]có thể coi tương đương FeO và \[F{{e}_{2}}{{O}_{3}}\]còn nếu biết FeO và \[F{{e}_{2}}{{O}_{3}}\]có số mol bằng nhau có thể coi tương đương với duy nhất \[F{{e}_{3}}{{O}_{4}}\]) hoặc quy đổi theo các nguyên tố thành phần tạo nên hỗn hợp.

VD1. Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp H có khối lượng 12 gam gồm FeO, \[F{{e}_{2}}{{O}_{3}},\text{ }F{{e}_{3}}{{O}_{4}}\]và Fe. Hòa tan hết H vào dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO (đo ở đktc). Giá trị m gam là bao nhiêu?

Giải

\[~~~~~~~~~~~~~{{n}_{NO}}\]= 2,24/22,4 = 0,1 mol

Gọi x là số mol Fe; y là tổng số mol nguyên tử O của không khí tham gia phản ứng

Ta có:  \[{{m}_{H}}\] = 56x + 16y = 12    (1)

Trong toàn bộ quá trình phản ứng: \[{{n}_{e\text{ }(Fe\text{ }cho)}}=\text{ }{{n}_{e(O\text{ }nhan)}}+\text{ }{{n}_{e\text{ }(N\text{ }nhan)}}\]

                                                          ó 3x  =  2y + 3.0,01         (2)

Từ (1) và (2) có được: x = 0,18; y = 0,12

Do đó: \[{{\mathbf{m}}_{\mathbf{Fe}}}\]= 56x = 10,08

    2. Dùng công thức giải nhanh

       Gọi x là số mol Fe ban đầu; a là tổng số mol electron mà \[{{N}^{+5}}\] của axit nhận vào; m’ là khối lượng hỗn hợp H

Áp dụng định luật bảo toàn e:     \[{{n}_{e\text{ }(Fe\text{ }cho)}}=\text{ }{{n}_{(O\text{ }nhan)}}+\text{ }{{n}_{e\text{ }(axit\text{ }nhan)}}\]

                                                    Mà: \[{{m}_{O}}=\text{ }{{m}_{H}}\text{ }{{m}_{Fe}}=\text{ }m\]– m

3. Quy đổi gián tiếp

        Giả sử trong quá trình thứ hai ta không dùng HNO3 mà thay bằng O2 để oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp H thành Fe2O3 thì từ việc bảo toàn e:   \[{{n}_{O\text{ }(th\hat{e}m)}}=\text{ }3/2{{n}_{NO}}\]= 0,15 (mol) 

         Þ  \[{{m}_{oxit}}\]= 12 + 0,15.16 = 14,4  Þ \[{{\mathbf{n}}_{\mathbf{Fe}}}\] = 0,18 (mol)

VD2: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp H gồm: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:

 A. 17,545 gam                  B. 18,355 gam                               C. 15,145 gam             D. 2,4 gam

Giải

     Gọi x, y lần lượt là tổng số mol Fe và S trong hỗn hợp (cũng có thể coi x, y là số mol Fe và S đã tham gia phản ứng với nhau tạo ra hỗn hợp trên)

    Ta có:  56x + 32y = 3,76

Mặt khác:  \[{{n}_{e\text{ }(cho)}}=\text{ }3x\text{ }+\text{ }6y\text{ }=\text{ }0,48\text{ }=\text{ }{{n}_{e\text{ }(nhan)}}~~~\](vì hỗn hợp H bị oxi hóa tạo muối Fe3+ và H2SO4)

Từ đó có:  x = 0,03; y = 0,065

    Khi thêm Ba(OH)2 dư kết tủa thu được có: \[Fe{{\left( OH \right)}_{3}}\](0,03 mol) và \[BaS{{O}_{4}}\](0,065 mol).

Sau khi nung chất rắn có: \[F{{e}_{2}}{{O}_{3}}\] (0,015 mol) và \[BaS{{O}_{4}}\](0,065 mol).

\[~~~~~~~~~~~~{{\mathbf{m}}_{\mathbf{ch}a\mathbf{t}\text{ }\mathbf{r}a\mathbf{n}}}\]= 160.0,015 + 233.0,065 = 17,545 (gam)

Tóm lại:

 Để giải dạng bài tập này ta hay dùng phương pháp quy đổi co nhiều cách quy đổi, nhưng trong giới hạn của chương trình hóa học tôi đưa ra phương pháp quy đổi hỗn hợp các chất về nguyên tử nội dung của pp như sau:

Bước 1:    Quy đổi hỗn hợp các chất về các nguyên tố tạo thành hỗn hợp đó.

Bước 2:   Đặt ẩn số thích hợp cho số mol nguyên tử các  nguyên tố trong hỗn hợp 

Bước 3:   Lập các phương trình dựa vào định luật bảo toàn khối lượng, bt nguyên tố bt mol e ...

Bước 4:   Lập các phương trình dựa vào giả thuyết của bài toán nếu có

Bước 5:  Giai các phương trình và tính toán để tìm ra đáp án 

BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

BÀI 1:Hoà tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra 44,8 lít hỗn hợp 3 khí NO, N2O và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 2. Giá trị của a là:

A. 140,4 gam                          B. 70,2 gam                             C. 35,1 gam                             D. Kết quả khác

ĐÁP ÁN A.

BÀI 2:Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam Cu trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí A gồm NO, NO2 (đktc). Biết  tỉ khối hơi của A so với H2 là 19. Giá trị của V là:

A. 4,48 lít                                B. 2,24 lít                                C. 0,448 lít                              D. Kết quả khác

ĐÁP ÁN A.

BÀI 3:Cho m gam Al phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 8,96 lít hỗn hợp NO và N2O (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,75. Tính m?          

A. 17,5 gam                            B. 13,5 gam                             C. 15,3 gam                             D. 15,7  gam

ĐÁP ÁN A.

BÀI 4:Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO. Giá trị của m là:

A. 13,5 g.                                B. 1,35 g.                                C.  8,10 g.                               D. 10,80 g.

ĐÁP ÁN B.

BÀI 5:Xét hai trường hợp:

     - Cho 6,4 g Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 1 M (loãng) thu được a lit khí

     - Cho 6,4 g Cu tác dụng với 120 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1 M và H2SO4 0,5 M (loãng) thu được b lit khí.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện t0, p. Tỉ lệ số mol khí NO sinh ra (a:b) là:

A. 1 : 2                                    B. 1 : 1                                    C. 2 : 1                                                D. 2 : 3

ĐÁP ÁN A.

BÀI 6:Trong một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa một hỗn hợp khí gồm: NO2, N2, NO ở 0oC và 2atm. Cho vào bình 600 ml nước và lắc cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một hỗn hợp khí mới có áp suất là 1,344 atm ở nhiệt độ ban đầu. Hỗn hợp khí sau phản ứng có tỉ khối so với không khí bằng 1. Giả sử rằng thể tích nước không thay đổi trong thí nghiệm thì thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là:

A. 60% N2; 30% NO2; 10% NO.                                            B. 60% NO; 30% NO2; 10% N2

C. 60% NO2; 30% N2; 10% NO.                                            D. 60% N2; 30% NO; 10% NO2

ĐÁP ÁN C.

BÀI 7: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lit khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi  dung dịch X là:

A. 8,88 gam.                           B. 13,92 gam.                          C. 6,52 gam.                            D. 13,32 gam.

ĐÁP ÁN D.

BÀI 8: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2;

       - Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất).

Quan hệ giữa x và y là:                                  

A. x = 2y.                                B. y = 2x.                                C. x = 4y.                                D. x = y.

ĐÁP ÁN B.

BÀI 9:Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO vào dung dịch H2SO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 2,24 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp X ở trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:

A. 32 g                                    B. 16,4 g                                 C. 35 g                                                D. 38 g

ĐÁP ÁN B.

BÀI 10:Nung 7,28 gam bột sắt trong oxi, thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thoát ra 1,568 lít (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:

A. 9,48                                    B. 10                                       C. 9,65                                                D. 9,84

  ĐÁP ÁN C.

 

 

Bài viết gợi ý: