Câu 1: Một máy biến áp gồm một cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp. Cuộn sơ cấp có \[{{n}_{1}}=1320\] vòng ,điện áp \[{{U}_{1}}=220V\] . Cuộn thứ cấp thứ nhất có \[{{U}_{2}}=10V;{{I}_{2}}=0,5A\]; cuộn thứ cấp thứ hai có \[{{n}_{3}}=25\] vòng ;\[{{I}_{3}}=1,2A\] . Cường độ dòng điện trong cuộn sơ cấp là.

A. 0,035 A

B. 0,045 A

C. 0,055 A

D. 0,023 A

Hướng dẫn

Ta có: \[\frac{{{U}_{1}}}{{{N}_{1}}}=\frac{{{U}_{3}}}{{{N}_{3}}}\Rightarrow {{U}_{3}}=\frac{25}{6}\]

Để công suất luôn được bảo toàn thì: \[{{U}_{1}}{{I}_{1}}={{U}_{2}}{{I}_{2}}+{{U}_{3}}{{I}_{3}}\]

\[\Rightarrow {{I}_{1}}=\frac{{{U}_{2}}{{I}_{2}}+{{U}_{3}}{{I}_{3}}}{{{U}_{1}}}=\]0,045 A

Chọn đáp án  B

Câu 2: Một máy biến thế lõi đối xứng gồm ba nhánh có tiết diện bằng nhau, hai nhánh được cuốn hai cuộn dây. Khi mắc một hiệu điện thế xoay chiều vào một cuộn thì các đường sức do nó sinh ra không bị thoát ra ngoài và được chia đều cho hai nhánh còn lại. Khi mắc cuộn 1 vào một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 240 V thì cuộn 2 để hở có hiệu điện thế \[{{U}_{2}}\]. Hỏi khi mắc vào cuộn 2 một hiệu điện thế \[{{U}_{2}}\]thì ở cuộn 1 để hở có hiệu điện thế bao nhiêu? Biết rằng điện trở của các cuộn dây không đáng kể.

A. 60 V

B. 30 V

C. 40 V

D. 120 V

Hướng dẫn

 

\[\Rightarrow {{U}_{3}}=\frac{{{U}_{1}}}{4}=60V\]

Chọn đáp án A

Câu 3:  Máy biến áp gồm cuộn sơ cấp có \[{{N}_{1}}=1000\], điện trở \[{{r}_{1}}=1\Omega \]; cuộn thứ cấp với \[{{N}_{2}}=200;{{r}_{2}}=1,3\Omega \]. Nguồn sơ cấp có điện áp hiệu dụng \[{{U}_{1}}\] 1, mạch thứ cấp có tải là điện trở thuần R = 10Ω, điện áp hiệu dụng \[{{U}_{2}}\] . Bỏ qua mất mát năng lượng ở lõi từ. Tỉ số \[\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}\] bằng.

A. 500/283

B. 281/50

C. 1/5

D. 5

Hướng dẫn

Mạch từ thông khép kín nên từ thông qua hai nhanh lõi thép là như nhau nên ta có:\[\frac{{{e}_{1}}}{{{e}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}=k\]

Ta có công suất tức thời của hai nguồn cảm ứng là như nhau nên ta có \[{{e}_{1}}{{i}_{1}}={{e}_{2}}{{i}_{2}}\Rightarrow \frac{{{i}_{2}}}{{{i}_{1}}}=\frac{{{e}_{1}}}{{{e}_{2}}}=k\]

Ở cuộn sơ cấp \[{{e}_{1}}\] đóng vai trò suất phản điện của một máy thu điện nên ta có \[{{e}_{1}}={{u}_{1}}-{{i}_{1}}{{r}_{1}}\]

Ở cuộn thứ cấp đóng vai trò như một nguồn điện nên ta có \[{{e}_{2}}={{u}_{2}}+{{i}_{2}}{{r}_{2}}\]

\[\Rightarrow \frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{k}^{2}}(R+{{r}_{2}})+{{r}_{1}}}{kR}=\frac{281}{50}\]

Chọn đáp án B

Câu 4: Một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây ở cuộn sơ cấp không đổi nhưng cuộn thứ cấp thay đổi được. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp \[u=U\sqrt{2}\cos 100\pi t(V)\]. Nếu tăng số vòng dây ở cuộn thứ cấp thêm 100vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp thay đổi 20% so với lúc đầu. Số vòng dây ở cuộn thứ cấp lúc đầu là.

A. 800 vòng

B. 500 vòng

C. 1000 vòng

D. 2000 vòng

Hướng dẫn

Theo bài ra, ta có \[\frac{{{n}_{2}}+100}{{{n}_{1}}}=1,2\frac{{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}\Rightarrow {{n}_{1}}=\]500 vòng

Chọn đáp án B

Câu 5:  21Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Nếu quấn thêm vào cuộn thứ cấp 90 vòng thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở thay đổi 30% so với lúc đầu. Số vòng dây ban đầu ở cuộn thứ cấp là.

A. 1200 vòng

B. 300 vòng

C. 900 vòng

D. 600 vòng

Hướng dẫn

Ta có: \[\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\Rightarrow {{U}_{2}}={{U}_{1}}\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}\]

Theo bài ra, ta có \[1,3{{U}_{2}}={{U}_{1}}\frac{{{N}_{2}}+90}{{{N}_{1}}}\Rightarrow {{N}_{2}}=\]300 vòng

Chọn đáp án B

Câu 6: Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp \[{{U}_{1}}=220V\] xuống \[{{U}_{2}}=110V\] với lõi không phân nhánh, xem máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên mỗi vòng dây là 1,25 Vôn/vòng. Người đó quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy với điện áp \[{{U}_{1}}=220V\] thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là 121 V. Số vòng dây bị quấn ngược là.

A. 9

B. 8

C. 12

D. 10

Hướng dẫn

\[{{N}_{1}}=176\] vòng

\[{{N}_{2}}=88\] vòng

Giả sử số vòng dây bị nối tắt là x thì số vòng dây còn tác dụng của cuộn sơ cấp là \[N{{'}_{1}}=176-2x\] vòng (do 1 vòng bị quấn ngược sẽ kéo theo 1 vòng mất tác dụng)

Khi thử máy \[\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}^{'}}_{1}}{{{N}_{2}}}\Rightarrow x=8\]

Vậy số vòng dây bị quấn ngược là 8

Chọn đáp án B

Câu 7: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 20 V.Ở cuộn thứ cấp, nếu tăng thêm 60 vòng thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là 25 V, nếu giảm bớt 90 vòng thì điện áp đó là.

A. 10 V

B. 12,5 V

C. 17,5 V

D. 15 V

Hướng dẫn

Ta có gọi U là hiệu điện thế 2 đâu sơ cấp,

\[{{N}_{1}}\] là số vòng sơ cấp; \[{{N}_{2}}\] là số vòng thứ cấp

Theo bài ra, ta có:

Lấy \[\frac{(1)}{(2)}=\frac{20}{25}\Rightarrow {{N}_{1}}=240\]vòng

Khi giảm đi 90 vòng \[\Rightarrow U=12,5V\]

Chọn đáp án B

Câu 8:  Điện áp xoay chiều ở phòng thực hành có giá trị hiệu dụng 24 V tần số 50 Hz. Một học sinh cần phải quấn một máy biến áp để từ điện áp nói trên tạo ra được điện áp hiệu dụng bằng 12 V ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở. Sau khi quấn máy một thời gian, học sinh này quên mất số vòng dây của các cuộn dây. Để tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu học sinh này đã nối cuộn sơ cấp của máy với điện áp của phòng thực hành sau đó dùng vôn kế có điện trở rất lớn để đo điện áp ở cuộn thứ cấp để hở. Ban đầu kết quả đo được là 8,4 V. Sau khi quấn thêm 55 vòng dây vào cuộn thứ cấp thì kết quả đo được là 15 V. Bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp. Để tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu học sinh này cần phải tiếp tục giảm bao nhiêu vòng dây của cuộn thứ cấp?

A. 15 vòng

B. 20 vòng

C. 25 vòng

D. 30 vòng

Hướng dẫn

Ban  đầu  số  vòng  dây  cuộn  sơ  cấp  và  thứ  cấp  mà  học  sinh  mắc  thứ  tự  là \[{{N}_{1}}\] và \[{{N}_{2}}\]

 Ta có \[\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}=\frac{8,4}{2,4}(1)\]

Sau khi quấn thêm ở cuộn thứ cấp 55 vòng ta có \[\frac{{{U}_{2}}}{U}=\frac{{{N}_{2}}+55}{{{N}_{1}}}\Rightarrow \frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}+\frac{55}{{{N}_{1}}}=\frac{15}{24}(2)\]

Từ (1), (2) ta có \[{{N}_{1}}=200\] vòng

Như vậy số vòng lúc sau khi quấn thêm 55 vòng là 125 vòng

Theo dự định thì \[{{N}_{2}}=100\] vòng

Như vậy cần tiếp tục giảm số vòng dây cuộn thứ cấp đi 25 vòng

Chọn đáp án C

Câu 9: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 50 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt 100 vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu của nó là U, nếu tăng thêm 100 vòng thì điện áp đó là 2U. nếu tăng thêm 600 vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng.

A. 200 V

B. 110 V

C. 100 V

D. 150 V

Hướng dẫn

Gọi \[{{N}_{1}}\] là số vòng sơ cấp; \[{{N}_{2}}\] là số vòng thứ cấp

\[{{U}_{o}}\] là hiệu điện thế cuộn sơ cấp

Ta có: \[{{U}_{o}}\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}=50\]

\[\Rightarrow {{N}_{2}}=300\] vòng

Tăng thêm 600 vòng \[\Rightarrow N{{'}_{2}}=2{{N}_{2}};U={{U}_{o}}\frac{{{N}_{2}}+2{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}\]

\[\Rightarrow U=150V\]

Chọn đáp án D

Câu 10: Một thợ điện dân dụng quấn một máy biến áp với dự định hệ số hạ áp là k = 2. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, người thợ này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = const, rồi dùng vôn kế lí tưởng xác định tỉ số x giữa điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu x = 43%. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 26 vòng thì x = 45%. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định thì người thợ điện phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp.

A. 65vòng dây

B. 56 vòng dây

C. 36 vòng dây

D. 91 vòng dây

Hướng dẫn

Ban đầu ta có \[\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}=0,43\]

Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 26 vòng ta có \[\frac{{{N}_{2}}+26}{{{N}_{1}}}=0,45\]

\[\Rightarrow \frac{26}{{{N}_{1}}}+0,43=0,45\Rightarrow {{N}_{1}}=1300\Rightarrow {{N}_{2}}=559\]

\[\Rightarrow \]Theo dự định thì hệ số hạ áp là  k=2 nên số vòng cuộn thứ cấp theo dự định là 650

Số  vòng  cần  quấn  thêm  là 650- 559= 91 vòng.Do đã  quấn  26  vòng  nên  số  vòng  cần  tiếp  tục  quấn

thêm là 91- 26= 65  vòng

Chọn đáp án A

Câu 11:  Máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là \[{{N}_{1}}=400\] vòng, số vòng dây của cuộn thứ cấp là \[{{N}_{2}}=100\]  vòng. Điện trở của cuộn sơ cấp là \[{{r}_{1}}=4\Omega \] , điện trở của cuộn thứ cấp là \[{{r}_{2}}=1\Omega \]. Điện trở mắc vào cuộn thứ cấp R = 10 Ω. Xem mạch từ là khép kín và hao phí do dòng Fucô là không đáng kể. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \[{{U}_{1}}=360V\] . Điện áp hiệu dụng \[{{U}_{2}}\] tại hai đầu cuộn thứ cấp và hiệu suất của máy biến thế lần lượt có giá trị.

A. 100 V; 88,8%

B. 88 V; 80%

C. 80 V; 88,8%

D. 80 V; 80%

Hướng dẫn

Ta có: \[\frac{{{I}_{1}}}{{{I}_{2}}}=\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}=\frac{1}{4};{{I}_{2}}=\frac{{{U}_{2}}}{R}\Rightarrow {{I}_{1}}=\frac{{{U}_{2}}}{40}\]

\[\Rightarrow {{U}_{2}}=80V\]

Nếu H=100%  thì \[\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\Rightarrow {{U}_{2}}=90V\]

\[\Rightarrow H'=\frac{80}{90}=88,88%\]

Chọn đáp án C

Câu 12:29 Lực tác dụng làm quay động cơ điện là

A. lực đàn hồi.

B. lực tĩnh điện.

C. lực điện từ.

D. trọng lực.

Lực tác dụng làm quay động cơ điện là lực điện từ

Chọn đáp án C

Câu 13:  Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ là

A. quay khung dây với vận tốc góc ω thì nam châm hình chữ U quay theo với \[{{\omega }_{o}}<\omega \]

B. quay nam châm hình chữ U với vận tốc góc ω thì khung dây quay nhanh dần cùng chiều với chiều quay của nam châm với \[{{\omega }_{o}}<\omega \]

C. cho dòng điện xoay chiều đi qua khung dây thì nam châm hình chữ U quay với vận tốc ω.

D. quay nam châm hình chữ U với vận tốc ω thì khung dây quay nhanh dần cùng chiều với chiều quay của nam châm với \[{{\omega }_{o}}=\omega \]

Hướng dẫn

Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ là quay nam châm hình chữ U với vận tốc góc \[\omega \] thì khung dây quay nhanh dần cùng chiều với chiều quay của nam châm với \[{{\omega }_{o}}<\omega \]

Chọn đáp án B

Câu 14: Động cơ điện xoay chiều ba pha, có ba cuộn dây giống hệt nhau mắc hình sao. Mạch điện ba pha dùng để chạy động cơ này phải dùng mấy dây dẫn.

A. 3                                     B. 4                                    C. 5                                 D. 6

Chọn đáp án B

Câu 15:  Động cơ không đồng bộ ba pha, có ba cuộn dây giống hệt nhau mắc hình tam giác. Mạch điện ba pha dùng để chạy động cơ này phải dùng mấy dây dẫn.

A. 4                                    B. 3                                         C. 6                                    D. 5

Chọn đáp án B

Bài viết gợi ý: