CẤP ĐỘ 3: TỰ TRA + TỰ ĐIỀN
_________________________________________________

1. CÁCH TRA TỪ ĐIỂN

* Cần dùng từ điển QUYỂN nếu như không có máy vi tính. Nếu có mấy vi tính thì dùng “Từ điển Lạc Việt” hoặc loại nào mà XẾP TỪ THEO THỨ TỰ

=> các loại từ liên quan đến 1 từ thường ở TRƯỚC hoặc SAU từ gốc nên chỉ có 2 loại từ điển này mới thích hợp. Bọn em dùng từ điển online thì khó tìm ra lắm.

* Nếu chỉ cần tra loại từ liên quan thì có thể tìm trước hoặc sau từ đấy – bọn chúng thường ở gần nhau.

Vd: DEVELOP (v) => DEVELOPMENT (n).

Tất nhiên có những từ cách khá xa nhau :3 .

Vd: STRONG (adj) => STRENGTH (n).

* Khi xác định chỗ cần điền là 1 từ TRÁI nghĩa với từ đó, ta có thể tra trong từ điển các Tiền tố UN, IN, IM, IR, IL, DIS, NON, DE,............... được ghép với từ đó.

Vd: SATISFY (làm thỏa mãn) => DISSATISFY (làm bất mãn).

* Khi cần tìm nghĩa động từ của 1 từ mà tra xung quanh nó không thấy có thì có thể tra từ EN- ghép với từ đó.

Vd: LARGE (adj - rộng) => ENLARGE (v - mở rộng)

____________________________________

2. CÁC BƯỚC XÁC ĐỊNH VÀ CHỌN ĐÚNG TỪ

- Bước 1: Dịch lướt qua câu, dựa vào các từ được cho.

- Bước 2: Xác định từ cần điền là loại từ gì (Dựa vào phần I)

- Bước 3: Xác định xem từ cần điền là dùng cho người hay cho vật hoặc có trái nghĩa với từ tìm được không.

- Bước 4: Xác định dạng đúng của từ cần điền (áp dụng cho Động từ và Danh từ, vd: dạng số nhiều, V+s,es, V+ing, Vp1, Vp2......)

- Bước 5: Dịch lại câu hoàn chỉnh.

___________________________

Vd 1: Many (VISIT) ________ don’t put rubbish into the recycle bins.

- Bước 1: dịch qua: - Nhiều ________ không vứt rác vào thùng rác

- Bước 2 + 3: Cần 1 danh từ chỉ người => Danh từ chỉ người của VISIT là VISITOR

- Bước 4: => Chúng ta lại thấy có MANY hay đi cùng danh từ số nhiều => từ cần điền phải là VISITORS.

- Bước 5: dịch lại: - Nhiều KHÁCH DU LỊCH không vứt rác vào thùng rác.

_________________________

Vd 2: They always tell lies. They are very (RELY) ________

- Bước 1: dịch qua: - Họ luôn luôn nói dối. Họ rất ________.

- Bước 2: Có Very nên cần 1 Tính từ

- Bước 3: Tính từ của RELY là RELIABLE (đáng tin cậy) . Nhưng theo nghĩa của câu thì từ này không thích hợp => cần 1 từ trái nghĩa với nó => phải dùng UNRELIABLE (không đáng tin)

- Bước 4: Tính từ không

- Bước 5: Dịch lại: - Họ luôn luôn nói dối. Họ rất KHÔNG ĐÁNG TIN/ KHÔNG ĐÁNG TIN LẮM

________________________________________________

Anh nhắc lại:

VIỆC XÁC ĐỊNH LOẠI TỪ VÔ CÙNG PHỨC TẠP VÀ ĐÒI HỎI LUYỆN TẬP NHIỀU. KHÔNG CÓ 1 LÝ THUYẾT NÀO ĐẨY ĐỦ ĐƯỢC. TRONG QUÁ TRÌNH LÀM BÀI PHẢI TỰ GHI CHÉP LẠI VÀ TÍCH LŨY KINH NGHIỆM.
PHẦN NÀY KHÔNG DÀNH CHO NGƯỜI LƯỜI VÀ THÍCH CÓ SẴN.

_____________________________________________________
_____________________________________________________
_____________________________________________________

BÀI TẬP

1. Sally came so (NOISE) ________ that she woke everyone up.

2. In (COMPARE) ________ with other countries in the region, Vietnam is still a poor country.

3. Her parents were very rich but she died in ________ (POOR).

4. We need to be more (FLEXIBILITY) ________ so that we can succeed.

5. Boys and girls may behave (DIFFERENCE) ________ in this situation.

6. Do you know the (LONG) ________ of the national road?

7. There will be a lot of (DIFFICULT) ________ in his career.

8. Driving through a (MOUNTAIN) ________ area is quite dangerous.

9. The (EMPLOY) ________ is one of the greatest problem in many countries.

10. (RAGE) ________ by the fact that his wife was going out with another man, John found a knife and ran after them.

ĐÁP ÁN

1. Sally came so (NOISE) ________ that she woke everyone up.

=> NOISILY: một cách ồn ào
- cấu trúc SO .......... THAT nên cần 1 Tính từ hoặc 1 Trạng từ. Vì có COME nên cần 1 Trạng từ bổ nghĩa cho nó + DỊCH cả câu => NOISILY

2. In (COMPARE) ________ with other countries in the region, Vietnam is still a poor country.

=> COMPARISON: sự so sánh
- có Giới từ nên sẽ cần 1 Danh từ. Ngoài ra còn có cấu trúc: IN COMPARISON WITH/ TO SB/ STH: so sánh với cái gì

3. Her parents were very rich but she died in ________ (POOR).

=> POVERTY/ POORNESS: sự nghèo. (Ưu tiên POVERTY hơn. POORNESS dùng cho chất lượng sản phẩm nhiều hơn)
- có Giới từ nên cần 1 Danh từ.

4. We need to be more (FLEXIBILITY) ________ so that we can succeed.

=> FLEXIBLE: linh hoạt
- có BE + MORE nên cần 1 Tính từ.

5. Boys and girls may behave (DIFFERENCE) ________ in this situation.

=> DIFFERENTLY: một cách khác nhau
=> BEHAVE là 1 Nội động từ nên sau nó sẽ cần 1 Trạng từ + DỊCH câu là ra.

6. Do you know the (LONG) ________ of the national road?

=> LENGTH: chiều dài
=> sau THE trước OF nên cần 1 Danh từ + DỊCH là ra

7. There will be a lot of (DIFFICULT) ________ in his career.

=> DIFFICULTY/ DIFFICULTIES: sự khó khăn (từ này vừa đếm được, vừa không đếm được nên dùng 1 trong 2 đều đúng)
=> cấu trúc THERE + BE + Danh từ và A LOT OF + Danh từ

8. Driving through a (MOUNTAIN) ________ area is quite dangerous.

=> MOUNTAINOUS: thuộc vùng núi, có nhiều núi
- Sau nó là 1 Danh từ nên cần 1 Tính từ bổ nghĩa.

9. The (EMPLOY) ________ is one of the greatest problem in many countries.

=> UNEMPLOYMENT: nạn thất nghiệp
- có THE đằng trước và cấu trúc ONE OF THE nên sẽ cần 1 Danh từ. Và Danh từ này phải là Danh từ ngược nghĩa.

10. (RAGE) ________ by the fact that his wife was going out with another man, John found a knife and ran after them.

=> ENRAGED: bị làm nổi giận, tức giận

- đây là dạng “1 Chủ ngữ có 2 hành động thì 1 hành động bị tách ra ở đầu câu” – Động từ đó: 1. V+ing (nếu là câu Chủ động), 2. Vp2 (nếu đó là câu bị động)

- từ RAGE có động từ là ENRAGE (làm cho nổi giận) nên ta phải tra tiền tố EN- mới ra. (Nó có dạng động từ RAGE: chửi mắng (không thích hợp))

- có BY nên thường ở đó là Câu bị động => chia VP2

Bài viết gợi ý: