BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM (PHẦN 3)

Câu 1: Chọn phương án đúng? Chuyển động rơi tự do có:

A.Phương bất kì.

B.Chiều từ trên xuống dưới.

C.Là chuyển động thẳng chậm dần đều.

D.Là chuyển động thẳng đều.

Câu 2: Chọn câu sai trong các câu sau đây:

A.Sự rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều.

B.Trong chân không, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.

C.Quỹ đạo của vật rơi tự do là đường thẳng.

D.Gia tốc rơi tự do giảm từ địa cực đến xích đạo.

Câu 3: Ở một nơi trên trái đất (tức ở một vĩ độ nhất định) thời gian rơi tự do của một vật phụ thuộc vào:

A.Khối lượng của vật.

B.Kích thước của vật.

C.Độ cao của vật.

D.Cả 3 yếu tố.

Câu 4: Chọn câu sai trong các câu sau:

A.Lực tác dụng vào vật rơi tự do là lực hút của Trái Đất.

B.Tại mọi nơi trên Trái Đất, vật rơi với gia tốc như nhau.

C.Vật rơi tự do chuyển động theo phương thẳng đứng.

D.Chuyển động của vật rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Câu 5: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A.Trong không khí vật nặng sẽ rơi nhanh hơn vật nhẹ.

B.Trong chân không vật nặng sẽ rơi nhanh hơn vật nhẹ.

C.Sức cản của không khí là nguyên nhân làm cho các vật rơi trong không khí nhanh chậm khác nhau.

D.Ở cùng một nơi trên Trái Đất vật nặng sẽ rơi với gia tốc lớn hơn vật nhẹ.

Câu 6: Chuyển động tròn đều có:

A.Vecto vận tốc không đổi.

B.Tốc độ dài phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

C.Tốc độ góc không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

D.Gia tốc có độ lớn không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

Câu 7: Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?

A.Vecto gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.

B.Độ lớn của gia tốc ${{a}_{ht}}=\frac{{{v}^{2}}}{r}$, với v là vận tốc, r là bán kính quỹ đạo.

C.Gia tốc của chuyển động tròn đều $a=\frac{{{\omega }^{2}}}{r}$.

D.Vecto gia tốc luôn vuông góc với vecto vận tốc ở mọi thời điểm.

Câu 8: Nhậ xét nào sau đây của hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy là không đúng?  

A.Cột đèn bên đường chuyển động so với toa tàu.

B.Đầu tàu chuyển động so với toa tàu.

C.Hành khách đang ngồi trên tàu không chuyển động so với đầu tàu.

D.Người soát vé đang đi trên tàu chuyển động so với đầu tàu.

Câu 9: Đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy:

A.Mặt Trời đứng yên và Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

B.Mặt Trăng quay quanh Trái Đất và Mặt Trời quay quanh Mặt Trăng.

C.Mặt Trăng đứng yên và Mặt Trời quay quanh Trái Đất.

D.Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, Trái Đất đứng yên.

Câu 10: Chuyển động thẳng đều không có đặc điểm nào dưới đây?

A.Quỹ đạo là một đường thẳng.

B.Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.

C.Vật đi được những quãng đường như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.

D.Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

Câu 11: Chọn phát biểu sai? Chuyển động thẳng đều là chuyển động của chất điểm trên một đường thẳng và:

A.Vận tốc trung bình như nhau trên mọi quãng đường đi bằng nhau.

B.Tốc độ trung bình của chất điểm là như nhau trên mọi quãng đường đi.

C.Vận tốc của chất điểm không đổi trong suốt quá trình chuyển động.

D.Chất điểm đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: $x={{x}_{0}}+v(t-{{t}_{0}})$. Kết luận nào dưới đây là sai?

A.Thời điểm t$_{0}$ là thời điểm vật bắt đầu chuyển động.

B.Từ thời điểm t$_{0}$ tới thời điểm t vật có độ dời là $\Delta x=v(t-{{t}_{0}})$.

C.Giá trị của x$_{0}$ phụ thuộc cách chọn gốc tọa độ và chiều dương.

D.Giá trị đại số của v tùy thuộc vào quy ước chọn chiều dương.

Câu 13: Trong công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại s = ${{v}_{0}}t+\frac{1}{2}a{{t}^{2}}$ thì:

A.v$_{0}$ < 0 ; a > 0 ; s < 0.

B.v$_{0}$ < 0 ; a > 0 ; s > 0.

C.v$_{0}$ > 0 ; a > 0 ; s > 0.

D.Cả A và C đúng.

Câu 14: Chọn phát biểu sai?

A.Vecto gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có phương không đổi.

B.Vecto gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.

C.Vecto gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều cùng chiều với vecto vận tốc.

D.Vecto gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vecto vận tốc.

Câu 15: Gia tốc là một đại lượng:

A.Đại số, đặc trưng nhanh hay chậm của chuyển động.

B.Đại số, đặc trưng cho tính không thay đổi của vận tốc.

C.Vecto, đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động.

D.Vecto, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.

Câu 16: Chọn câu đúng?

A.Trong chuyển động chậm dần đều gia tốc a < 0.

B.Trong chuyển động chậm dần đều với vận tốc v < 0.

C.Trong chuyển động nhanh dần đều vận tốc và gia tốc luôn dương.

D.Trong chuyển động nhanh dần đều tích của vận tốc và gia tốc luôn dương.

Câu 17: Chọn đáp án sai? Chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc a = 4 m/s$^{2}$ có nghĩa là:

A.Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì sau 1s sau vận tốc của nó bằng 4 m/s.

B.Lúc đầu vận tốc bằng 2 m/s thì sau 1s sau vận tốc của nó bằng 6 m/s.

C.Lúc đầu vận tốc bằng 2 m/s thì sau 2s sau vận tốc của nó bằng 8 m/s.

D.Lúc đầu vận tốc bằng 4 m/s thì sau 2s sau vận tốc của nó bằng 12 m/s.

Câu 18: Một chiếc thuyền đi trong nước yên lặng với vận tốc có độ lớn v$_{1}$, vận tốc dòng chảy nước so với bờ sông có độ lớn v$_{2}$. Nếu người lái thuyền hướng mũi thuyền dọc theo dòng nước từ hạ nguồn lên thượng nguồn của con sông thì một người đứng trên bờ sẽ thấy:

A.Thuyền trôi về phía thượng nguồn nếu ${{v}_{1}}>{{v}_{2}}$.

B.Thuyền trôi về phía hạ lưu nếu ${{v}_{1}}>{{v}_{2}}$.

C.Thuyền đứng yên nếu ${{v}_{1}}<{{v}_{2}}$.

D.Thuyền trôi về phía hạ lưu nếu ${{v}_{1}}={{v}_{2}}$.

Câu 19: Muốn một vật từ một máy bay đang bay trên trời rơi thẳng đứng xuống mặt đất thì:

A.Ném vật ngược chiều bay với vận tốc bằng vận tốc máy bay.

B.Ném vật theo phương vuông góc với hướng bay với vận tốc bất kì.

C.Ném vật lên phía trước máy bay với vận tốc bằng vận tốc máy bay.

D.Thả vật rơi tự do từ thân máy bay.

Câu 20: Câu nào sau đây nói về sự rơi là đúng?

A.Khi không có sức cản, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.

B.Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc.

C.Khi rơi tự do, vật nào ở độ cao hơn sẽ rơi với gia tốc lớn hơn.

D.Vận tốc của vật chạm đất, không phụ thuộc vào độ cao của vật khi rơi.

Câu 21: Một ô tô chuyển động trên một quãng đường từ A đến B mất một khoảng thời gian t, vận tốc xe đi trong một nửa thời gian đầu là 42 km/h, vận tốc xe đi trong nửa khoảng thời gian cuối là 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường là:

A.42 km/h                        B.34 km/h                     C.52 km/h                   D.62 km/h

Câu 22: Chọn đáp án đúng khi nói về vecto gia tốc của vật chuyển động tròn đều?

A.Có độ lớn bằng 0.

B.Giống nhau tại mọi điểm trên quỹ đạo.

C.Luôn cùng hướng với vecto vận tốc.

D.Luôn vuông góc với vecto vận tốc.

Câu 23: Chọn phát biểu đúng. Trong các chuyển động tròn đều:

A.Chuyển động nào có chu kì quay nhỏ hơn, thì tốc độ góc lớn hơn.

B.Chuyển động nào có chu kì quay lớn hơn, thì có tốc độ góc lớn hơn.

C.Chuyển động nào có tần số lớn hơn, thì có tốc độ góc nhỏ hơn.

D.Có cùng chu kì, thì chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có tốc độ góc lớn hơn.

Câu 24: Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Gia tốc hướng tâm của xe là:

A.0,11 m/s$^{2}$                   B.0,4 m/s$^{2}$                        C.1,23 m/s$^{2}$                   D.1,6m/s$^{2}$

Câu 25: Tìm câu sai. Trong chuyển động tròn đều thì:

A.Mọi điểm trên bán kính của chất điểm đều có cùng một tốc độ góc.

B.Tốc độ dài của chất điểm là không đổi.

C.Mọi điểm trên cùng một bán kính có tốc độ dài khác nhau.

D.Vecto vận tốc của chất điểm là không đổi.

Câu 26: Hai vật chất A và B chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau với r$_{A}=4{{r}_{B}}$, nhưng có cùng chu kì. Nếu vật A chuyển động với tốc độ dài bằng 12 m/s, thì tốc độ dài của vật B là:

A.48 m/s                        B.24 m/s                          C.3 m/s                       D.4 m/s

Câu 27: Trên một tuyến đường xe BRT, các xe bus chuyển động theo một chiều và cách đều nhau 5 km. Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều trên tuyến đường này. Nếu đi theo một chiều thì tại thời điểm t = 0, người đi xe đạp gặp xe bus thứ nhất, đến thời điểm t = 1h người này gặp xe bus thứ 12. Nếu đi theo chiều ngược lại thì thời điểm t = 0, người đi xe đạp gặp xe bus thứ nhất, đến thời điểm t = 1h người này gặp xe bus thứ 6. Nếu người này đứng yên bên đường thì trong 1h tính từ thời điểm gặp xe bus thứ nhất, người này còn gặp được bao nhiêu xe bus nữa? Bỏ qua kích thước của xe bus và xe đạp.

A.8                                   B.15                                     C.18                                     D.4 

Câu 28: Một thang cuốn tự động đưa khách từ tầng 1 lên tầng 2 mất 1,4 phút. Nếu không dùng thanh người đi bộ phải mất khoảng thời gian là 4,6 phút để đi từ tầng 1 lên tầng 2. Coi vận tốc của người đi bộ và thanh cuốn là không đổi. Nếu thang cuốn vẫn chuyển động và người đó vẫn bước đi trên thang cuốn thì thời gian từ tầng 1 lên tầng 2 là bao nhiêu?

A.1 phút                       B.1,07 phút                        C.1,25 phút                    D.2 phút

Câu 29: Ở một đoạn sông thẳng, dòng nước có vận tốc v$_{0}$, một người từ vị trí A ở bờ sông này muốn chèo thuyền tới vị trí B ở bờ sông bên kia. Cho AC = 4m, CB = 3m. Độ lớn nhỏ nhất của vận tốc của thuyền so với nước mà người này phải chèo đều để đến B là:

A.0,8v$_{0}$                           B.1,2v$_{0}$                                C.$\frac{2}{3}{{v}_{0}}$                              D.$\frac{5}{4}{{v}_{0}}$ 

Câu 30: Một chiếc xe đang chạy với vận tốc 18 km/h trong mưa, giả sử mưa rơi thẳng đứng và đều đối với mặt đất. Người ngồi trên xe thấy các giọt mưa tạo một góc 30$^{0}$ so với phương thẳng đứng. Vận tốc của hạt mưa đối với đất có giá trị là:

A.10,39 km/h                 B.8,66 km/h                    C.18 km/h                  D.5$\sqrt{3}$km/h

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

C

B

C

B

C

B

D

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

B

C

D

D

C

A

A

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

D

A

C

D

C

A

B

A

D

 

 

 

 

      

 

 

Bài viết gợi ý: