Câu 1: Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với

A. các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều giống nhau.

B. ánh sáng có tần số càng lớn thì càng lớn 

C. ánh sáng có chu kỳ càng lớn thì càng lớn.

D. ánh sáng đơn sắc đỏ lớn hơn ánh sáng đơn sắc tím.

Câu 2:  Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần  đơn sắc:  đỏ, vàng, lam và tím từ một môi  trưòng  trong  suốt  tới  mặt  phẳng  phân  cách  với  không  khí  có  góc  tới \[{{37}^{o}}\].  Biết  chiết  suất  của  môi trường này đối với ánh sáng  đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là

A. vàng, lam và tím  

B. đỏ, vàng và lam  

C. lam và vàng  

D. lam và tím.

Câu 3: Chiếu chùm tia sáng trắng hẹp, xiên xuống mặt nước (góc tới nhỏ) trong suốt của chậu nước. Dưới đáy chậu nước ta quan sát thấy

A. một dải màu từ đỏ đến tím, màu đỏ bị lệch xa nhất so với tia tới.

B. một dải màu từ đỏ đến tím, màu tím bị lệch xa nhất so với tia tới.

C. tùy theo góc tới mà màu sắc thay đổi theo thứtự.

D. một vệt sáng trắng.

Câu 4: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng?

A. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.   

B. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn.

C. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn. 

D. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.

Câu 5: Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn

A. đơn sắc                                                                      B. cùng màu sắc 

C. kết hợp                                                                      D. cùng cường độ sáng.

Câu 6: Hiện tượng giao thoa chứng tỏ rằng ánh sáng

A. có bản chất sóng                                                     B. là sóng ngang 

C. là sóng điện từ                                                         D. có thể bị tán sắc.

Câu 7: Thực hiện giao thoa bởi ánh sáng trắng, trên màn quan sát được hình ảnh như thếnào?

A. Vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng.

B. Một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

C. Các vạch màu khác nhau riêng biệt hiện trên một nên tối.

D. Không có các vân màu trên màn.

Câu 8:  Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nếu ta làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha thì vân sáng trung tâm sẽ:

A. không thay đổi      

B. sẽ không còn vì không có giao thoa.

C. xê dịch về phía nguồn sớm pha    

D. xê dịch về phía nguồn trễ pha.

Câu 9:  Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng, nếu ta chuyển hệ thống giao thoa từ không khí vào môi trường chất lỏng trong suốt có chiết suất n và đồng thời giữ nguyên các điều kiện khác thì

A. khoảng vân i tăng n lần                                     B. khoảng vân i giảm n lần.

C. khoảng vân i không đổi                                     D. vị trí vân trung tâm thay đổi.

Câu 10 : Dùng hai ngọn đèn giống hệt nhau làm hai nguồn sáng chiếu lên một màn ảnh trên tường thì

A. trên màn có thể có hệ vân giao thoa hay không tùy thuộc vào vị trí của màn.

B. không có hệ vân giao thoa vì ánh sáng phát ra từ hai nguồn này không phải là hai sóng kết hợp.

C. trên màn không có giao thoa ánh sáng vì hai ngọn đèn không phải là hai nguồn sáng điểm.

D. trên màn chắc chắn có hệvân giao thoa vì hiệu đường đi của hai sóng tới màn không đổi.

Câu 11:  Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng  đơn sắc có bước sóng \[{{\lambda }_{1}}\] thì khoảng vân là \[{{i}_{1}}\]. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \[{{\lambda }_{2}}\] thì khoảng vân là: 

A.\[{{i}_{2}}=\frac{{{\lambda }_{2}}{{\lambda }_{1}}}{{{i}_{1}}}\]                 B.\[{{i}_{2}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}{{i}_{1}}\]                 C.\[{{i}_{2}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{2}}-{{\lambda }_{1}}}{{i}_{1}}\]                    D.\[{{i}_{2}}=\frac{{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}}{{i}_{1}}\]

Câu 12: Khi chiếu một chùm sáng hẹp gồm các ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, lục và tím từ phía đáy tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang nhỏ.  Điều chỉnh góc tới của chùm sáng trên sao cho ánh sáng màu tím ló ra khỏi lăng kính có góc lệch cực tiểu. Khi đó

A. chỉ có thêm tia màu lục có góc lệch cực tiểu.

B. tia màu đỏ cũng có góc lệch cực tiểu.

C. ba tia còn lại ló ra khỏi lăng kính không có tia nào có góc lệch cực tiểu.

D. ba tia đỏ, vàng và lục không ló ra khỏi lăng kính.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai? Sóng ánh sáng và sóng âm

A. có tần số không đổi khi lan truyền từ môi trường này sang môi trường khác.

B. đều mang năng lượng vì chúng đều cùng bản chất là sóng điện từ.

C. đều có thể gây ra các hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ.

D. đều có tốc độthay đổi khi truyền từmôi trường này sang môi trường khác.

Câu 14: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu ánh sáng trắng vào hai khe. Trên màn, quan sát thấy

A. chỉ một dải sáng có màu như cầu vồng.

B. hệ vân gồm những vạch màu tím xen kẽ với những vạch màu đỏ.

C. hệ vân gồm những vạch sáng trắng xen kẽ với những vạch tối.

D. vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng, tím ở trong, đỏ ở ngoài.

Câu 15: Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng của Y-âng, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp bằng

A. một khoảng vân                                              B. một nửa khoảng vân.

C. một phần tư khoảng vân                                D. hai lần khoảng vân.

Câu 16:  Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe  được chiếu bằng ánh sáng  đơn sắc có bước sóng  λ.  Nếu tại  điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe \[{{S}_{1}},{{S}_{2}}\]  đến M có độ lớn bằng

A. 1,5λ                          B. 2,5λ                            C. 2λ                                D. 3λ.

Câu  17:  Trong  thí  nghiệm  Y-âng  về giao  thoa  ánh  sáng,  bước  sóng  ánh  sáng  đơn  sắc  dùng  trong  thí nghiệm là  λ , khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là  D.  Gọi \[{{d}_{1}},{{d}_{2}}\]lần lượt là khoảng cách từ hai nguồn đến vị trí vân M trên màn quan sát và x là khoảng cách từ vân trung tâm đến vân M. Ta luôn có

A.\[{{d}_{2}}-{{d}_{1}}=\frac{\text{a}\text{.x}}{D}\]

B.\[{{d}_{2}}-{{d}_{1}}=\frac{\text{a}\text{.}\lambda }{D}\]

C.\[{{d}_{2}}-{{d}_{1}}=\frac{\lambda D}{a}\]

D.\[{{d}_{2}}-{{d}_{1}}=\frac{aD}{x}\]

Câu 18:  Trong  thí  nghiệm  Y-âng  về giao  thoa  ánh  sáng,  bước  sóng  ánh  sáng  đơn  sắc  dùng  trong  thí nghiệm là  λ . Gọi \[{{d}_{1}},{{d}_{2}}\]lần lượt là khoảng cách từ hai nguồn đến vị trí vân sáng thứ hai (tính từ vân sáng chính giữa). Ta luôn có \[{{d}_{1}}-{{d}_{2}}\]có độ lớn bằng

A.  3λ                            B. 1,5.λ                          C.  2.λ                              D.  2,5.λ .

Câu  19:  Trong  thí  nghiệm  Y-âng  về giao  thoa  ánh  sáng,  bước  sóng  ánh  sáng  đơn  sắc  dùng  trong  thí nghiệm là  λ , khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là  D.  Trên màn quan sát vị trí của vân tối N cách vân sáng trung tâm một đoạn

A.\[x=k\frac{\lambda a}{D}\] với \[k=0,\pm 1,\pm 2,...\]

B.\[x=(k+0,5)\frac{\lambda D}{a}\] với \[k=0,\pm 1,\pm 2,...\]

C.\[x=k\frac{\lambda D}{a}\] với \[k=0,\pm 1,\pm 2,...\]

D.\[x=(k+0,5)\frac{\lambda a}{D}\] với \[k=0,\pm 1,\pm 2,...\]

Câu 20: Trong  thí  nghiệm  Y-âng  về giao  thoa  ánh  sáng,  bước  sóng  ánh  sáng  đơn  sắc  dùng  trong  thí nghiệm là  λ , khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từmặt phẳng chứa hai khe đến màn là  D.  Trên màn quan sát vị trí của vân tối N cách vân sáng trung tâm một đoạn

A.\[x=k\frac{\lambda a}{D}\] với \[k=0,\pm 1,\pm 2,...\]

B.\[x=(k+0,5)\frac{\lambda D}{a}\] với \[k=0,\pm 1,\pm 2,...\]

C.\[x=k\frac{\lambda D}{a}\] với \[k=0,\pm 1,\pm 2,...\]

D.\[x=(k+0,5)\frac{\lambda a}{D}\] với \[k=0,\pm 1,\pm 2,...\]

Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

D

B

D

C

C

A

A

B

B

 

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

C

B

D

B

B

C

C

C

C

Bài viết gợi ý: