Câu 1: Đồng vị phóng xạ Côban \[{}_{27}^{60}CO\] phát ra tia \[{{\beta }^{-}}\] và với chu kỳ bán rã T = 71,3 ngày. Trong 365 ngày, phần trăm chất Côban này bị phân rã bằng

A. 97,12%

B. 80,09%

C. 31,17%

D. 65,94%

Hướng dẫn

Số hạt nhân Co bị phân rã là: \[N'={{N}_{o}}-N=0,9712{{N}_{o}}\]

=> Trong 365 ngày, chất Côban này bị phân rã bằng 97,12% chất Co ban đầu

Chọn đáp án A

Câu 2:  Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 20 phút. Ban đầu một mẫu chất đó có khối lượng là 2g. Sau 1h40phút, lượng chất đã phân rã có giá trị nào?

A. 1,9375 g

B. 0,0625g

C. 1,25 g

D. một đáp án khác

Hướng dẫn

Sau 1h40phút, lượng chất đã phân rã có giá trị: \[m'={{m}_{o}}-m={{m}_{o}}\left( 1-\frac{1}{{{2}^{\frac{t}{T}}}} \right)=\]1,9375 g

Chọn đáp án A

Câu 3: Để xác định chu kỳ bán rã T của một đồng vị phóng xạ, người ta thường đo khối lượng đồng vị phóng xạ đó trong mẫu chất khác nhau 8 ngày được các thông số đo là 8µg và 2µg.Tìm chu kỳ bán rã T của đồng vị đó?

A. 4 ngày

B. 2 ngày

C. 1 ngày

D. 8 ngày

Hướng dẫn

Sau 8 ngày, tỉ số giữa hạt nhân ban đầu và hạt nhân còn lại là: \[\frac{{{N}_{o}}}{N}={{2}^{\frac{t}{T}}}=4\Rightarrow T=\frac{t}{2}=\]4 ngày

Chọn đáp án A

Câu 4: Xét phản ứng \[{}_{90}^{230}Th\to {}_{82}^{206}Pb+x{}_{2}^{4}He+y{}_{-1}^{0}{{\beta }^{-}}\] . Chất phóng xạ Th có chu kỳ bán rã là T. Sau thời gian t = 2T thì tỷ số số hạt \[\alpha \] và số hạt \[\beta \] là.

A. 2/3

B. 3

C. 3/2

D. 1/3

Hướng dẫn

ta có 2x – y = 8 và 4x = 24

=> x = 6, y = 4

khi đó Sau thời gian t = 2T thì tỷ số số hạt \[\alpha \]và số hạt \[\beta \] là 3/2

Chọn đáp án C

Câu 5:  Xét phản ứng \[{}_{90}^{230}Th\to {}_{82}^{206}Pb+x{}_{2}^{4}He+y{}_{-1}^{0}{{\beta }^{-}}\] . Chất phóng xạ Th có chu kỳ bán rã là T. Sau thời gian t = 2T thì tỷ số số hạt \[\alpha \] và số nguyên tử Th còn lại là.

A. 18

B. 3

C. 12

D. 1/12

Hướng dẫn

Từ phản ứng ta tìm được x = 6, y = 4

Số hạt nhân Th còn lại sau 2T là: \[N=\frac{{{N}_{o}}}{4}\]

=>số hạt nhân \[\alpha \] tạo thành \[N'=6.\frac{3{{N}_{o}}}{4}\]

\[\Rightarrow \frac{N'}{N}=18\]

Chọn đáp án A

Câu 6: Đồng vị \[{}_{27}^{60}CO\] là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có khối lượng \[{{m}_{o}}\]  Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?

A. 12,2%

B. 27,8%

C. 30,2%

D. 42,7%

Hướng dẫn

Lượng Co đã bị phân rã: \[m'={{m}_{o}}-m=0,122{{m}_{o}}=12,2%{{m}_{o}}\]

Chọn đáp án A

Câu 7:   Chu kì bán rã \[{}_{84}^{210}Po\] là 318 ngày đêm. Khi phóng xạ tia \[\alpha \], pôlôni biến thành chì. Có bao nhiêu nguyên tử pôlôni bị phân rã sau 276 ngày trong 100mg \[{}_{84}^{210}Po\] ?

A.\[1,{{296.10}^{20}}\]

B.\[2,{{15.10}^{20}}\]

C.\[0,{{125.10}^{20}}\]

D.\[1,{{25.10}^{20}}\]

Hướng dẫn

Số nguyên tử pôlôni bị phân rã sau 276 ngày trong 100mg là: \[N'={{N}_{o}}\left( 1-\frac{1}{{{2}^{\frac{t}{T}}}} \right)={{m}_{o}}.\frac{{{N}_{A}}\left( 1-\frac{1}{{{2}^{\frac{t}{T}}}} \right)}{A}\]=\[1,{{296.10}^{20}}\]

Chọn đáp án A

Câu 8: Chu kỳ bán rã của U238 là \[4,{{5.10}^{9}}\] năm. Số nguyên tử bị phân rã sau \[{{10}^{6}}\] năm từ 1 gam U 238 ban đầu là bao nhiêu? Biết số Avôgadrô \[{{N}_{A}}=6,{{02.10}^{23}}\] hạt/mol.

A.\[2,{{529.10}^{21}}\]

B.\[2,{{529.10}^{18}}\]

C.\[3,{{896.10}^{14}}\]

D.\[3,{{896.10}^{17}}\]

Hướng dẫn

Số nguyên tử bị phân rã sau \[{{10}^{6}}\] năm từ 1 gam U 238 ban đầu là

\[N'={{N}_{o}}-N={{N}_{o}}\left( 1-\frac{1}{{{2}^{\frac{t}{T}}}} \right)={{m}_{o}}.\frac{{{N}_{A}}\left( 1-\frac{1}{{{2}^{\frac{t}{T}}}} \right)}{A}=\]\[3,{{896.10}^{17}}\]

Chọn đáp án D

Câu 9: Chu kì bán rã của chất phóng xạ \[{}_{38}^{90}Sr\] là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó phân rã thành chất khác ?

A. 6,25%.

B. 12,5%.

C. 87,5%.

D. 93,75%.

Hướng dẫn

Số nguyên tử Sr bị phân rã sau 80 năm là: \[N'={{N}_{o}}\left( 1-\frac{1}{{{2}^{\frac{t}{T}}}} \right)=0,9375{{N}_{o}}=93,75%{{N}_{o}}\]

=>Sau 80 năm có 93,75% chất phóng xạ Sr phân rã thành chất khác

Chọn đáp án D

Câu 10:  Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời  gian 2t số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

A. 25,25%.

B. 93,75%

C. 6,25%.

D. 13,5%.

Hướng dẫn

Sau t số hạt nhân còn lại là: \[N=\frac{{{N}_{o}}}{4}\Rightarrow t=2T\]

Sau 2t số hạt nhân còn lại là: \[N'=\frac{{{N}_{o}}}{16}\]

=> Sau thời gian 2t số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng 6,25% số hạt nhân ban đầu

Chọn đáp án C

Câu 11:  Chất phóng xạ \[{}_{11}^{24}Na\] có chu kì bán rã 15 giờ. So với khối lượng Na ban đầu, khối lượng chất này bị phân rã trong vòng 5h đầu tiên bằng

A. 70,7%.

B. 29,3%.

C. 79,4%.

D. 20,6%

Hướng dẫn

So với khối lượng Na ban đầu, khối lượng chất này bị phân rã trong vòng 5h đầu tiên là: \[m'={{m}_{o}}-m=0,206{{m}_{o}}=20,6%{{m}_{o}}\]

Chọn đáp án D

Câu 12:  Đồng vị \[{}_{11}^{24}Na\] là chất phóng xạ \[{{\beta }^{-}}\] tạo thành hạt nhân \[{}_{12}^{24}Mg\] Ban đầu có 12gam Na và chu kì bán rã là 15 giờ. Sau 45 h thì khối lượng Mg tạo thành là.

A. 10,5g

B. 5,16 g

C. 51,6g

D. 0,516g

Hướng dẫn

Số hạt nhân Na đã bị phân rã = số hạt nhân Mg được tạo thành \[=N'={{N}_{o}}.\left( 1-\frac{1}{{{2}^{\frac{t}{T}}}} \right)\]

Sau 45 h thì khối lượng Mg tạo thành là: \[m=N'\frac{A}{{{N}_{A}}}=10,5g\]

Chọn đáp án A

Câu 13:   Urani \[{}_{92}^{238}U\] có chu kì bán rã là \[4,{{5.10}^{9}}\] năm. Khi phóng xạ \[\alpha \], urani biến thành thôri \[{}_{90}^{234}Th\].Khối lượng Thôri tạo thành trong 23,8 g Urani sau \[{{9.10}^{9}}\] năm là bao nhiêu?

A. 17,55g

B. 18,66g

C. 19,77g

D. Phương án khác

Hướng dẫn

Khối lượng Thôri tạo thành trong 23,8 g Urani sau \[{{9.10}^{9}}\] năm là: \[m=N'\frac{A}{{{N}_{A}}}=17,55g\]

Chọn đáp án A

Câu 14:  Chu kì bán rã \[{}_{84}^{210}Po\] là 138 ngày. Ban đầu có 1mmg \[{}_{84}^{210}Po\] . Sau 276 ngày, khối lượng \[{}_{84}^{210}Po\] bị phân rã là.

A. 0,25mmg

B. 0,50mmg

C. 0,75mmg

D. đáp án khác

Hướng dẫn

Sau 276 ngày, khối lượng \[{}_{84}^{210}Po\] bị phân rã là: \[m={{m}_{o}}\left( 1-\frac{1}{{{2}^{\frac{t}{T}}}} \right)=0,75mmg\]

Chọn đáp án C

Câu 15:  Chất phóng xạ \[{}_{84}^{210}Po\] có chu kỳ bán rã 140 ngày, biến thành hạt nhân chì(Pb). Ban đầu có 42mg, số prôton và nơtron của Pb nhận giá trị nào sau đây

A. 130notron và 80 proton

B. 126 notron và 84 proton

C. 124notron và 84 proton

D. 124 notron và 82 proton

Hướng dẫn

số prôton và nơtron của Pb nhận giá trị là 124 notron và 82 proton

Chọn đáp án D

Bài viết gợi ý: