CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA HỌC
(Phần 3)
7/ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN KHẢ NĂNG.
a/ Nguyên tắc áp dụng:
Khi giải các bài toán hoá học theo phương pháp đại số, nếu số phương trình toán học thiết lập được ít hơn số ẩn số chưa biết cần tìm thì phải biện luận ---> Bằng cách: Chọn 1 ẩn số làm chuẩn rồi tách các ẩn số còn lại. Nên đưa về phương trình toán học 2 ẩn, trong đó có 1 ẩn có giới hạn (tất nhiên nếu cả 2 ẩn có giới hạn thì càng tốt). Sau đó có thể thiết lập bảng biến thiên hay dự vào các điều kiện khác để chọn các giá trị hợp lí.
b/ Ví dụ:
Bài 1: Hoà tan 3,06g oxit MxOy bằng dung dich HNO3 dư sau đó cô cạn thì thu được 5,22g muối khan. Hãy xác định kim loại M biết nó chỉ có một hoá trị duy nhất.
Hướng dẫn giải:
PTHH: MxOy + 2yHNO3 -----> xM(NO3)2y/x + yH2O
Từ PTPƯ ta có tỉ lệ:
Trong đó: Đặt 2y/x = n là hoá trị của kim loại. Vậy M = 68,5.n (*)
Cho n các giá trị 1, 2, 3, 4. Từ (*) ---> M = 137 và n =2 là phù hợp.
Do đó M là Ba, hoá trị II.
Bài 2: A, B là 2 chất khí ở điều kiện thường, A là hợp chất của nguyên tố X với oxi (trong đó oxi chiếm 50% khối lượng), còn B là hợp chất của nguyên tố Y với hiđrô (trong đó hiđro chiếm 25% khối lượng). Tỉ khối của A so với B bằng 4. Xác định công thức phân tử A, B. Biết trong 1 phân tử A chỉ có một nguyên tử X, 1 phân tử B chỉ có một nguyên tử Y.
Hướng dẫn giải:
Đặt CTPT A là XOn, MA = X + 16n = 16n + 16n = 32n.
Đặt CTPT A là YOm, MB = Y + m = 3m + m = 4m.
Điều kiện thoả mãn: 0 < n, m < 4, đều nguyên và m phải là số chẵn.
Vậy m chỉ có thể là 2 hay 4.
Nếu m = 2 thì Y = 6 (loại, không có nguyên tố nào thoả)
Nếu m = 4 thì Y = 12 (là cacbon) ---> B là CH4
và n = 2 thì X = 32 (là lưu huỳnh) ---> A là SO2
8/ PHƯƠNG PHÁP GIỚI HẠN MỘT ĐẠI LƯỢNG.
a/ Nguyên tắc áp dụng:
Dựa vào các đại lượng có giới hạn, chẳng hạn:
Hiệu suất: 0(%) < H < 100(%)
Số mol chất tham gia: 0 < n(mol) < Số mol chất ban đầu,...
Để suy ra quan hệ với đại lượng cần tìm. Bằng cách:
Tìm sự thay đổi ở giá trị min và max của 1 đại lượng nào đó để dẫn đến giới hạn cần tìm.
Giả sử thành phần hỗn hợp (X,Y) chỉ chứa X hay Y để suy ra giá trị min và max của đại lượng cần tìm.
b/ Ví dụ:
Bài 1: Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn phản ứng với H2O dư, thu được 2,24 lit khí (đktc) và dung dịch A.
a/ Tính thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn:
a/ Đặt R là KHHH chung cho 2 kim loại kiềm đã cho
MR là khối lượng trung bình của 2 kim loại kiềm A và B, giả sử MA < MB
---.> MA < MR < MB .
Viết PTHH xảy ra:
Theo phương trình phản ứng:
nR = 2nH= 0,2 mol. ----> MR = 6,2 : 0,2 = 31
Theo đề ra: 2 kim loại này thuộc 2 chu kì liên tiếp, nên 2 kim loại đó là:
A là Na(23) và B là K(39)
Bài 2:
a/ Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016ml. Viết phương trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc).
b/ Hoà tan 13,8g (A) ở trên vào nước. Vừa khuấy vừa thêm từng giọt dung dịch HCl 1M cho tới đủ 180ml dung dịch axit, thu được V2 lit khí. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính V2 (đktc).
Hướng dẫn:
a/ M2CO3 + 2HCl ---> 2MCl + H2O + CO2
Theo PTHH ta có:
Số mol M2CO3 = số mol CO2 > 2,016 : 22,4 = 0,09 mol
---> Khối lượng mol M2CO3 < 13,8 : 0,09 = 153,33 (I)
Mặt khác: Số mol M2CO3 phản ứng = 1/2 số mol HCl < 1/2. 0,11.2 = 0,11 mol
---> Khối lượng mol M2CO3 = 13,8 : 0,11 = 125,45 (II)
Từ (I, II) --> 125,45 < M2CO3 < 153,33 ---> 32,5 < M < 46,5 và M là kim loại kiềm
---> M là Kali (K)
Vậy số mol CO2 = số mol K2CO3 = 13,8 : 138 = 0,1 mol ---> VCO = 2,24 (lit)
b/ Giải tương tự: ---> V2 = 1,792 (lit)
Bài 3: Cho 28,1g quặng đôlômít gồm MgCO3; BaCO3 (%MgCO3 = a%) vào dung dịch HCl dư thu được V (lít) CO2 (ở đktc).
a/ Xác định V (lít).
Hướng dẫn:
a/ Theo bài ra ta có PTHH:
MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + H2O + CO2 (1)
x(mol) x(mol)
BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + H2O + CO2 (2)
y(mol) y(mol)
Giả sử hỗn hợp chỉ có MgCO3.Vậy mBaCO3 = 0
Số mol: nMgCO3 = 0,3345 (mol)
Nếu hỗn hợp chỉ toàn là BaCO3 thì mMgCO3 = 0
Số mol: nBaCO3 = 0,143 (mol)
Theo PT (1) và (2) ta có số mol CO2 giải phóng là:
Vậy thể tích khí CO2 thu được ở đktc là: