CÁC THÌ Ở TƯƠNG LAI TRONG TIẾNG ANH

TƯƠNG LAI ĐƠN:

1.Công thức:

 

Công thức

Khẳng định

S + Will+V

Phủ định

S + Will + not + V



Câu hỏi

Wil  + S  V…..?

Cấu trúc với modal verbs

(động từ tình thái)

Can/will/may /shall + be ….

 

2.Cách dùng:

Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
Ex :I will help you.(tôi sẽ giúp bạn ).
His grandma will go home  (Bà anh ta sẽ về nhà)
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ex : Wil you turn on the light ? (Bạn có thể mở đèn được không ? )
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ

Ex : People will not go to Jupiter before 22nd century.( Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. )


#TỪ NHẬN BIẾT:


Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

–  think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

– perhaps: có lẽ

– probably: có lẽ

 

 3.Lưu ý:will sử dụng cho tất cả các ngôi,shall chỉ dùng cho i và we

TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

1.Công thức:

 

Công thức

Khẳng định

S + will be + V-ing + O

Phủ định

S + will be + not + V-ing + O

Câu hỏi

Will S + be  +V-ing + O?

2.Cách dùng:

Cách dùng :dùng để diễn tả:
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ex: At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school. (Vào lúc 12h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.)

Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

Ex: - She will be waiting for me when I arrive tomorrow. (Cô ấy sẽ đang đợi tôi khi tôi đến vào ngày mai.)

Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

Ex: My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)

Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

Ex: The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)

 

#Từ nhận biết:

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

 at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …

 


 

TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

 

1.Công thức:

 

Công thức

Khẳng định

S + will have + V3/V_ed

Phủ định

S + will have + not + V3/V_ed

Câu hỏi

will + have + S + V3/V-ed

2.Cách dùng:

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai

Ex will have arrived at the office by 8AM
(Tôi sẽ có mặt ở văn phòng lúc 8 giờ sáng)

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc trong tương lai

Ex: When you come back, I will have typed this email
(Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức thư điện tử này)

3. Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:

Trong câu có các cụm từ sau:

– by + thời gian trong tương lai

– by the end of + thời gian trong tương lai

 

– by the time …

– before + thời gian trong tương lai

Ví dụ:

– By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

 

 TƯƠNG LAI GẦN

1.Cách dùng-công thức—ví dụ

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ:

Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)

Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.

Cách dùng

 

1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.


 

 

 

 

 

 

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + am/is /are + going

Ví dụ:

 I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)

 

S + am/is /are +not+ going

Ví dụ:

am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

 

Is/Are/Am + S + going + V ?

Ví dụ:

- Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)

            Yes, I am./ No, I’m not.



 

                                                                                                                       

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~EXERCISES~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

1.Viết lại câu hoàn chỉnh :

1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.

…………………………………………………………………………

2. I/ finish/ my report/ 2 days.

…………………………………………………………………………

3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.

…………………………………………………………………………

4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

…………………………………………………………………………

5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?

…………………………………………………………………………

2. Chia dạng động từ :

  1.  They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) in Vietnam.
  2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.
  3. My parents (visit) Europe at this time next week
  4. Daisy (sit) on the plane at 9 am tomorrow.
  5. At 8 o’clock this evening my friends and I (watch) a famous film at the cinema.
  6. She (play) with her son at 7 o’clock tonight.
  7. He (work) at this moment tomorrow.
  8. They (make) their presentation at this time tomorrow morning.

3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. By the time you arrive, I (write) the essay.

2. By this time tomorrow they (visit) Paris.

3. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) off.

4. By the year 2012 many people (lose) their jobs.

5. I know by the time they come to my house this evening, I (go) out for a walk.

6. I hope they (finish) building the road by the time we come back next summer.

7. By 2020, the number of schools in our country (double).

8. These machines (work) very well by the time you come back next month.

4. Chia các động từ sau đây

1. She (come) to her grandfather’s house in the countryside next week.

2. We (go) camping this weekend.

3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.

4. She (buy) a new house next month because she has had enough money.

5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.

 

 

ANSWERS:

1.

1. She hopes that Mary will come to the party tonight. (Cô ấy hi vọng rằng Mary sẽ tới bữa tiệc tối nay.)

2. I will finish my report in two days. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo trong 2 ngày nữa.)

3. If you don’t study hard, you won’t pass the final exam. (Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua được kỳ thi cuối kỳ.)

4. You look tired, so I will bring you something to eat. (Trông bạn có vẻ mệt mỏi, vì thế tôi  sẽ mang cho bạn cái gì đó để ăn.)

5. Will you please give me a lift to the station? (Bạn làm ơn cho tôi đi nhờ tới nhà ga được không?

 

2.

  1. will be travelling
  2. come – will be swimming
  3. will be visiting
  4. will be sitting
  5. will be watching
  6. will be playing
  7. will be working
  8. will be making

3.

1.will have stopped

2.will have visited

3.will have taken

4.will have lost

5.will have gone

6.will have repaired

7.will have doubled

8.will have worked

 

4.

1. She (come) to her grandfather’s house in the countryside next week.

is going to come (Cô ấy sẽ tới nhà của ông bà ở quê vào tuần tới.)

2. We (go) camping this weekend.

- are going camping (Chúng tôi sẽ đi cắm trại vào cuối tuần này.)

3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.

- am going to have (Tôi sẽ cắt tóc vào ngày mai bởi vì nó quá dài.)

4. She (buy) a new house next month because she has had enough money.

- is going to buy (Cô ấy sẽ mua một ngôi nhà vào tháng tới bởi vì cô ấy đã có đủ tiền.)

5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.

-  are going to visit (Ông bà của tôi sẽ tới nhà của chúng tôi vào ngày mai. Họ vừa mới thông báo với chúng tôi.



 

 

 

 

Bài viết gợi ý: