CÁC THÌ Ở QUÁ KHỨ TRONG TIẾNG ANH

QUÁ KHỨ ĐƠN:

1.Công thức:

 

Công thức

Khẳng định

S + was/ were/ V2/V_ed

Phủ định

S + was/ were /V2/V_ed + not



Câu hỏi

: Was/ Were/Did  + S …..?

Cấu trúc với modal verbs

(động từ tình thái)

Could/would/might /should + be ….

 

2.Cách dùng:

Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. 
Ex :There was a bank robbery in central bank of Paris last Sunday.(Có 1 vụ trộm ngân hàng ở Paris chủ nhật tuần trước).
His grandma died thirty years ago (Bà anh ta mất cách đây 30 năm)
She had an conversation with them last night  (Tối hôm qua, cô ta nói chuyện  với họ)
Diễn tả một hành động hoàn toàn thuộc về quá khứ , tách rời với hiện tại (dù không nêu một thời điểm nhất định). 
Ex : The Chinese invented gunpowder (người Trung Quốc phát minh thuốc súng). 

Diễn tả những hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ex : He parked a car, got out of it, closed all the windows, locked the doors and then walked into the house.(Anh ta đỗ xe, rồi ra khỏir xe,đóng cửa sổ,đóng cửa ra vào và đi vào nhà)


#TỪ NHẬN BIẾT:


Thường dùng với các phó từ hoặc các cụm từ như: 
Yesterday ( morning / afternoon / evening).
Last ( Monday / week / month / year / night / summer…), 
Ago ( 2 days ago, a year ago, 15 minutes ago …)
In + khoảng thời gian qúa khứ ( in 1985 ),

3.Lưu ý:

Lưu ý: khi đặt câu hỏi và cau nghi vấn do đã mượn trợ động từ “ did” nên ta sẽ không chia động từ.

QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1.Công thức:

 

Công thức

Khẳng định

S + was/were + V-ing + O

Phủ định

S + was/were + not + V-ing + O

Câu hỏi

S + V-ing + O?

2.Cách dùng:

Cách dùng chính: Thì QKTD dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động sảy ra ( và kéo dài) vào một thời điểm hoặc một thời gian trong quá khứ.
Ex: - She was studying her lesson at 7 last night.(Cô ta học lúc 7 giờ tối qua)
- I was practising English at that time yesterday.(tôi đang học tiếng Anh vào thời điểm đó hôm qua)
2.2 Một hành động đang xảy ra (V-ing) ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào( V2/ed).
Ex: - He was sleeping when I came.(Anh ta đang ngủ khi tôi đến )
- While my mother was cooking dinner, the phone rang.(Khi mẹ đang nấu ăn ,điện thoại reo)


2.3 Hai hành động diễn ra song song trong cùng một lúc trong quá khứ
Ex: While I was doing my homework, my younger brother was playing video games.(Khi tôi đang làm bài tập,em tôi đang chơi game)

#Từ nhận biết:

Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.

- at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)

- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)

- in + năm (in 2000, in 2005)

- in the past (trong quá khứ)

 

Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.

- When I was singing in the bathroom, my mother came in. (Tôi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tôi đi vào)

- The light went out when we were watching TV (Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi)

 

 

Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó); …

 

 

- She was dancing while I was singing (Cô ấy đang múa trong khi tôi đang hát)

- The man was sending his letter in the post office at that time. (Lúc đó người đàn ông đang gửi thư ở bưu điện)

 


Lưu ý:Thì quá khứ tiếp diễn còn dùng để  chỉ Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác (I was going to the church every Sunday )

Quá khứ hoàn thành:

1.Công thức:

 

Công thức

Khẳng định

S + had + V3/V_ed

Phủ định

 

S + had + not + V3/V_ed

Câu hỏi

Had + S + V3/V-ed

2.Cách dùng:

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Ex I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.)

Ex:Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.) - học tiếng anh

diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

Ex:We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)

Được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than

Ex: No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)

Ex:When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)

Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

I had prepared for the exams and was ready to do well.

Tom had lost twenty pounds and could begin anew.

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực

  • If I had known that, I would have acted differently.
  • She would have come to the party if she had been invited.

 

Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác

  • Jane had studied in England before she did her master\'s at Harvard.

3. Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:

  • Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
  • Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Bài tập :

Bài 1: Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn:

1. It/ be/ cloudy/ yesterday.

2. In 1990/ we/ move/ to another city.

3. When/ you/ get/ the first gift?

4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.

5. How/ be/ he/ yesterday?

6. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?

7. They/ happy/ last holiday?

8. How/ you/ get there?

9. I/ play/ football/ last/ Sunday.

10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.

11. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.

12. Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago.

13. We/ have/ fun/ yesterday.

14. My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.

Bài 2: Chia động từ ở dạng đúng để hoàn thành câu

  1. I (walk)___________down the street when it began to rain.
  2. At this time last year, I (attend)__________an English course.
  3. Jim (stand) ________ under the tree when he heard an explosion.
  4. The boy fell and hurt himself while he (ride)_________ a bicycle.
  5. When we met them last year, they (live)______ in Santiago.
  6. The tourist lost his camera while he (walk) _____ around the city.
  7. The lorry (go) _____ very fast when it hit our car.
  8. While I (study)_____in my room, my roommate (have)________ a party in the other room.
  9. Mary and I (dance)_________ the house when the telephone rang.
  10. We (sit)________ in the café when they saw us.

 Bài 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.

2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.

3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.

4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.

 5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….

6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.

7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.

Đáp án :

Bài 1:

1. It was cloudy yesterday.

2. In 1990, we moved to another city./ We moved to another city in 1990.

3. When did you get the first gift?

4. She did not go to the church five days ago./ She didn’t go to the church five days ago.

5. How was he yesterday?

6. Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?

7. Were they happy last holiday?

8. How did you get there?

9. I played football last Sunday.

10. My mother made two cakes four days ago.

11. Tyler visited his grandmother last month.

12. Joni went to the zoo five days ago.

13. We had fun yesterday.

14. My father was not at the office the day before yesterday./ My father wasn’t at the office the day before yesterday.

Bài 2:

  1. Was walking
  2. Was attending
  3. Was standing
  4. Was riding
  5. Was living
  6. Was walking
  7. Was going
  8. Was studying
  9. Were dancing
  10. Were sitting

Bài 3:

  1. .Came-had finished
  2. Had met
  3. Went-had read
  4. Hadn’t worn
  5. Had started
  6. Listened
  7. Had gone-went

 

 

 

Bài viết gợi ý: