ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG VÀ TÍNH TỪ SỠ HỮU

Đại từ nhân xưng dùng để xung hô trong giao tiếp:

 

Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ to be, hay đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that…

Đại từ nhân xưng bao gồm đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là chủ thể gây ra hành động, còn tân ngữ là đối tượng bị tác động bởi hành động.

Nếu như đại từ chủ ngữ theo 3 ngôi thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt là: I, you, he/she/it (số ít), we, you, they (số nhiều) thì đại từ tân ngữ tương ứng lần lượt là: me, you, him/her/it (số ít), us. you, them (số nhiều).

Đại từ nhân xưng có chức năng dùng để thay thế cho danh từ khi không cần thiết sử dụng hoặc lặp lại chính xác danh từ hoặc cụm danh từ. Trong tiếng Anh, bạn có thể sử dụng đại từ nhân xưng làm chủ ngữ của động từ (I, you, it, he, she, we, they), tân ngữ trực tiếp và gián tiếp của động từ (me, him, her, us, them), tân ngữ của giới từ.

NGÔI SỐ ÍT SỐ NHIỀU

I

(NGƯỜI ĐƯỢC NÓI ĐẾN)

I WE

II

(NGƯỜI NGHE)

YOU YOU

III

(NGƯỜI ĐƯỢC NÓI ĐẾN )

HE /SHE/ IT THEY

 

 

BẢNG TỔNG HỢP ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG VÀ TÍNH TỪ SỠ HỮU TƯƠNG ỨNG

 

Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.

 

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

(ĐÓNG VAI TRÒ LÀM CHỦ NGỮ)

TÍNH TỪ SỠ HỮU TƯƠNG ỨNG 

(LUÔN ĐI KÈM 1 DANH TỪ PHÍA SAU)

TỪ

 

NGHĨA TỪ NGHĨA
I TÔI MY CỦA TÔI
WE CHÚNG TÔI OUR CỦA CHÚNG TÔI
YOU BẠN CÁC BẠN YOUR CỦA CÁC BẠN
THEY HỌ THIER CỦA BỌN HỌ
HE ANH TA HIS CỦA ANH TA
SHE CÔ TA HER CỦA CÔ TA
IT ITS CỦA NÓ

 

 

* Lưu ý: Đại từ nhân xưng thường đứng đầu câu.

 

Ex: I am a pupil.

Tôi là học sinh

 

He is a teacher.

Ông ấy là giáo viên.

 

His name is Hung.

Tên của anh ấy là Hùng.

EXERCISES:

I. Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:


1. ……….is dancing. (John)
2. ……….is black. (the car)
3. ………. are on the table. (the books)
4. ………. is eating. (the cat)
5. ………. are cooking a meal. (my sister and I)
6. ………. are in the garage. (the motorbikes)
7. ………. is riding his motorbike. (Nick)
8. ………. is from England. (Jessica)
9. ………. has a sister. (Diana)
10. Have ………. got a bike, Marry?

II. Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống:


1. ……….am sitting on the chair.
2. ………. are listening radio.
3. Are………. from Australia?
4. ………. is going school.
5. ………. are cooking dinner.
6. ………. was a nice day yesterday.
7. ………. are watching TV.
8. Is  ……….Marry’s sister?
9. ………. are playing in the room.
10. Are ………. in the supermarket?

 

III. Tìm đại từ thay thế cho danh từ cho trước:
1. I →
2. you →
3. he →
4. she →
5. it →
6. we →
7. they →

IV. Tìm đại từ thích hợp thay thế cho danh từ được gạch chân:
1. The mother always gives the girls household work.
a. me    b. them     c.  you

2. I am reading the newspaper to my Grandmother.
a. her     b.  us        c.  him

3. The boys are riding their motorbikes.
a. it         b.  them    c.  her

4. My brother is writing an email to Bob.
a. me      b.  her       c. him

5. I don’t understand the explanation.
a. she       b.  her      c.  it

6. Marry is talking to Helen.
a.  her       b.  him     c.  me

7. Close the door, please.
a. it          b.  them     c.  us

8. Can you pick up the people in the airport, please?
a. you      b.  them     c. us9.

9. The bike are for John.
a. him      b.  her        c.  you

10. Can you pass them to my brother and me, please?
a. her      b.  me        c.  us

 

Lời giải

I.
1. He is dancing. – Anh ấy đang nhẩy.
John sẽ được đề cập đến là He: đại từ chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít làm chủ ngữ cho câu.

2. It is black. – Nó (là) mầu đen. The car là một vật.
It là đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu

3. They are on the table. – Chúng đang ở trên bàn.
The books là số nhiều They: đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu.

4. It is eating. – Nó đang ăn.
The cat là một con vật nuôi trong nhà, nó có thể được gọi là he/she nhưng trong trường hợp này chúng ta không biết giới tính của nó nên thay thế bằng It: đại từ chủ ngữ.

5. We are cooking a meal. – Chúng tôi đang nấu một bữa ăn.
My sister and I là 2 người – số nhiều  nên dùng We: đại từ chủ ngữ

6. They are in the garage. – Chúng đang ở trong gara.
The motorbikes có s là số nhiều nên dùng They: đại từ chủ ngữ của câu.

7. He is riding his motorbike. – Anh ấy đang lái chiếc xe máy của anh ấy.
Nick là tên đàn ông, ngôi thứ 3 số ít – He: đại từ chủ ngữ

8. She is from England. – Cô ấy đến từ nước Anh.
Jessica là tên phụ nữ, ngôi thứ 3 số ít – She: đại từ chủ ngữ

9. She has a sister. – Cô ấy có một người chị/em gái.
Diana là tên phụ nữ, ngôi thứ 3 số ít – She: đại từ chủ ngữ

10. Have you got a bike, Marry? – Bạn có chiếc xe đạp nào không, Marry?
Đây là một câu hỏi mà người hỏi đang nói với Marry do đó sử dụng đại từ chủ ngữ là You để thay thế cho Marry khi nói. Người nói nhắc đến Marry ở cuối câu là để chỉ rõ Marry là người đang được hỏi, không nhầm với người khác.

II. Tất cả các câu này đều cần một đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu.
1. I am sitting on the chair. Tôi đang ngồi trên ghế.

2. We are listening radio. Chúng tôi đang nghe đài.

3. Are you from Australia? Có phải bạn đến từ nước Úc.

4. He is going school. Anh ấy đang đến trường.

5. They are cooking dinner. Họ đang nấu bữa tối.

6. It was a nice day yesterday. Hôm qua là một ngày tuyệt vời.

7. We are watching TV. Chúng tôi đang xem TV.

8. Is she Marry’s sister? Có phải cô ấy là chị/em gái của Marry.

9. You are playing in the room. Bạn đang chơi trong phòng

10. Are they in the supermarket? Có phải họ đang ở siêu thị không?

III.

1. I → me

2. you → you

3. he → him

4. she → her

5. it → it

6. we → us

7. they → them
Đại từ tân ngữ thay cho đại từ chủ ngữ

IV.
1. The mother always gives the girls household work. them
Cần một đại từ tân ngữ cho động từ “give”, the girls là số nhiều
Bà mẹ luôn giao việc nhà cho các cô gái.

2. I am reading the newspaper to my Grandmother. her
Cần một đại từ tân ngữ cho động từ “reading”, my Grandmother là số ít
Tôi đang đọc báo cho bà tôi.

3. The boys are riding their motorbikes. them
Cần một đại từ tân ngữ cho động từ “ride”, their motorbikes là số nhiều
Các cậu bé đang lái xe đạp của họ.

4. My brother is writing an email to Bob. him
Cần một đại từ tân ngữ cho động từ “write”, my Bob là danh từ số ít
Anh của tôi đang viết thư điện tử cho Bob.

5. I don’t understand the explanation. it
Cần một đại từ tân ngữ cho động từ “understand”, “It” được thay thế cho the explanation.
Tôi không hiểu lời giải thích.

6. Marry is talking to Helen. her
Cần một đại từ tân ngữ cho động từ “talk”, Helen là danh từ số ít
Marry đang nói với Helen.

7. Close the door, please. it
Cần một đại từ tân ngữ cho động từ “close”, the door là danh từ số ít
Đóng cửa giúp tôi.

8. Can you pick up the people in the airport, please? them
Cần một đại từ tân ngữ cho động từ “pick up”, the people là số nhiều
Bạn làm ơn đón những người đó ở sân bay được không?

9. The bike are for John. him
Đại từ tân ngữ đứng sau giới từ “fore”, John là danh từ số ít
Chiếc xe đạp là dành cho John.

10. Can you pass them to my brother and me, please? us
Đại từ tân ngữ đứng sau giới từ “to”, the people là số nhiều
Bạn làm ơn giúp đưa/chuyển chúng cho anh của tôi và tôi được không?

Bài viết gợi ý: