UNIT 6: THE YOUNG PIONEERS CLUB

  1. Từ Mới và Cấu Trúc
  1. Từ mới

Blind

 /'blaind/

(adj) mù, khiếm thị

My brother is a blind person.

Anh trai tôi là một người bị khiếm thị.

Handicapped

/'hændikæpt/

(adj) bị khuyết tật.

The handicapped has differences in playing sports.

Những người bị khuyết tật luôn gặp khó khăn khi chơi thể thao.

Take part in somthing = Join = Participate

/teik pɑ:t in/

(v) tham gia (cái gì).

We have just taken part in this competition.

Chúng tôi vừa mới tham gia cuộc thi này.

Enroll

/in'roul/ 

(v) ghi tên, kết nạp (vào hội).

I’am enrolling the art club in the summer.

Tôi sẽ ghi tên vào câu lạc bộ nghệ thuật hè này.

Fill something out

/fil/

(v) điền vào.

You have to fill your information out in the application form.

Bạn phải điền thông tin vào tờ xin việc.

Hobby

/'hɒbi/ 

(n) sở thích.

My hobby is listening to music.

Sở thích của tôi là nghe nhạc

Sign

/sain/

(n) dấu, ký hiệu

These signs are very difficult to understand.

Những ký hiệu này quá khó để hiểu.

(v) ký vào.

My teacher asked me to sign the paper.

Cô giáo yêu câu tôi ký vào tờ giấy này.

Ho Chi Minh Communist Youth Union

/Ho Chi Minh 'kɒmjʊnist ju:θ 'ju:njən/

(n) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

Ho Chi Minh Communist Youth Union is an organization for VietNamese youth from 15 to 30 years of age.

Young Pioneers Organization

/jʌŋ paiə'niə[r] ,ɔ:gənai'zei∫n/

(n) Đội Thiếu niên Tiền Phong

VietNam Youth Federation

/VietNam ju:θ fedə'rei∫n/

(n) Hội liên hiệp Thanh niên Việt Nam.

Citizen

/'sitizn/

(n) công dân

She is a VietNamese citizen althought she lives in China.

Cô ấy là công dân Việt Nam mặc dù cô ấy sống ở Trung Quốc.

Aim (to + V)

/eim/

(v) nhằm mục đích

She aims to kill me.

Cô ta nhằm để giết tôi.

Guideline

 /gaidlain/

(n) nguyên tắc chỉ đạo, đường lối.

Our group has special guidelines.

Nhóm chúng ta có đường lối đặc biệt.

  1. Cấu trúc: đề nghị ai đó được giúp đỡ/giúp đỡ ai và cách đáp lại.

Loại cấu trúc

Cách nói

Asking for favors

  • Can/Could you help me please?
  • Could you do me a favor?
  • I need a favor.
  • Can/Could you...?

Responding to favors

  • Certainly/ Of course/Sure
  • No problem.
  • What can I do for you?
  • How can I help you?
  • I’m sorry. I’m really busy.

Offering assistances

  • May I help you?
  • Do you need any help?
  • Let me help you

Responding to assistance

  • Yes/No. Thank you.
  • Yes. That’s very kind of you.
  • No, Thank you. I’m fine.

 

 

  1. Ngữ pháp

1.  Hiện tại đơn với ý nghĩa tương lai: chúng ta sẽ dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai trong trường hợp chỉ lịch trình đã được lên kế hoạch trước như lịch tàu, xe, máy bay hay các hoạt động đã có kế hoạch.

VD: He collects cans and empty bottles at 5 a.m

Anh ta sẽ thu nhặt vỏ chai nước vào 5 giờ sáng.

2.  Gerund: thường có dạng V-ing

  • Làm chủ ngữ cho câu.
  • Đóng vai trò là một danh từ, tân ngữ
  • Đứng sau một số động từ (suggest, love, like, vv...)
  • Đứng sau giới từ in, on, at
  • Sử dụng cho cấu trúc rút gọn mệnh đề.

VD: Listening to music is very good for you.

=> Gerund: Listening (bắt nguồn từ động từ listen)

  1. Luyện tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng

  1. Ten countries participated in the discussions.

A. bought

B. took

C. took part

D. took part in

  1. I collect stamps as my____

A.disadvantage

B. work

C. hooby

D. All are correct

  1. If you want to enroll our club, you have to ____ an application form.

A. fill out

B. complete

C. finish

D. write

  1. Ho Chi Minh Communist _____ Union is an organization for VietNamese youth from 15 to 30 years of age.

A. young

B. youth

C. federation

D. community

  1. Linda: _____

Brown: What can I do for you?

A.May I help you?

B. I need a favor.

C.Could you do me a favor?

D. B & C

  1. My family, together with my friends, _____always willing to help me finish my homework.

A. is

B. are

C. has been

D. have been

  1. Lan aimed _____ happiness for me, so she bought a cake

A. bring

B. bringing

C. to bring

D. brought

  1. Nam is a _____, so he can’t play football.

A. blind

B. handicapped

C. rich

D. A & B

  1. _____ sports helps us improve our health.

A. play

B. playing

C. to play

D. to be played.

  1. _____ a new house, you have to earn more money.

A. To buy

B. Buying

C. Buy

D.Having bought.

 

Bài 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

Since 1877, the Fresh Air Fund (1)_____ poor children from New York City spend summers in the country. Each year, over ten thousand children, ages 6 to 18, (2)_____ in the program. Some stay at a camp; (3)_____ live with a host family. The fund pays (4)_____ all expenses.

The camps are for 8 to 15 year-olds. At camp, children can learn about the stars, see deer and cows and other animals, and (5)_____ hiking, fishing, and of course, swimming. The children learn (6)_____by helping out with chores like making beds and waiting on tables.

  1.  

A. help

B. helped

C. helps

D. has helped

  1.  

A. join

B. take part in

C. participate

D. All are correct

  1.  

A.other

B.others

C.the other

D. another

  1.  

A. for

B. in

C. up

D. at

  1.  

A. go

B. gone

C. went

D. had gone

  1.  

A. response

B. responsing

C.responsibility

D. responsible

 

  1.  Lời giải và đáp án

Bài 1: Chọn đáp án đúng

  1. C. took part

Participate in = take part in = Join (v) tham gia

10 quốc gia đã tham gia vào cuộc tranh luận này.

  1. C. hooby (n) sở thích.

Tôi thu thập tem như một sở thích.

  1. A. fill out something (v) điền vào cái gì

Nếu bạn muốn ghi tên vào câu lạc bộ của chúng tôi, bạn phải điền vào mẫu đơn này.

  1. B. Youth (n) tuổi trẻ.

Ho Chi Minh Communist Youth Union (n) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là một tổ chức cho thanh niên Việt Nam từ 15 đến 30 tuổi.

  1. D. B&C

Linda: Bạn có thể giúp tôi không/ Tôi cần sự giúp đỡ.

Brown: Tôi có thể làm gì giúp bạn?

  1. A. is

Khi trong câu có cụm together with + O ngay sau S => V đứng sau S sẽ chia theo S chính, không chia theo cụm together with + O.

Gia đình tôi, cùng với bạn bè của tôi, luôn sẵn lòng giúp đỡ tôi hoàn thành bài tập.

  1. C. to bring

Aim to V (v) có mục đích làm gì, nhằm làm gì.

Lan có mục đích mang đến niềm hạnh phúc cho tôi, vì vậy cô ấy đã mua chiếc bánh này.

  1. D. A & B

Handicapped (adj) khuyết tật.

Blind (adj) khiếm thị

Nam là một người khuyết tật/ khiếm thị, vì vậy anh ấy không thể chơi bóng đá.

  1. B. playing.

Ở đây phải sử dụng Gerund (playing) vì câu này thiếu S.

Việc chơi thể thao sẽ giúp cải thiện sức khỏe.

  1. A. to buy

Ở đây chỉ mục đích (để làm gì) nên cần sử dụng to V

Để mua nhà mới, bạn phải kiếm nhiều tiền hơn.

Bài 2: Chọn từ điền vào chỗ trống.

  1. D. has helped

Vì trong câu này có since + mốc thời gian => Dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành.

  1. D. All are correct

Participate in = take part in = Join (v) tham gia

  1. B. others
  • Other + N: chỉ cái khác trong số nhiều cái, sau other phải đi kèm một N
  • Others: chỉ cái khác trong số nhiều cái, sau others không phải đi kèm một N. Nói cách khác, other + N= others.
  • The other: cái còn lại trong số 2 cái (đã xác định).
  • Another: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)
  1. A. for

Pay for something/somebody: trả tiền cho cái gì/ cho ai.

  1. A. go

Vì đây là cấu trúc song song: trong cả câu có 3 V (learn, see và go), learn và see được chia ở dạng hiện tại đơn.

  1. C. responsibility (n) trách nhiệm

Trong câu này thiếu O sau động từ learn.

 

Bài viết gợi ý: