(x) ≥ 0 với mọi x thuộc R.

-(x) ≤ 0 với mọi x thuộc R.

 

Ngoài ra các em phải ghi nhớ thêm 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.

Bây giờ đi vào giải các bài toán cho dễ hiểu:

Bài toán 1:  Chứng minh bất đẳng thức

                                \[\frac{{{a}^{2}}}{4}+{{b}^{2}}\ge ab\]

Giải.

Xét :VT – VP = \[\frac{{{a}^{2}}}{4}+{{b}^{2}}-ab={{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}-2\frac{ab}{2}+{{b}^{2}}={{\left( a-b \right)}^{2}}\]

Ta luôn có : (a – b)≥ 0 với mọi a,b thuộc R

Suy ra : VT – VP ≥ 0

Vậy : \[\frac{{{a}^{2}}}{4}+{{b}^{2}}\ge ab\]


Bài toán 2: Chứng minh bất đẳng thức

             a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ac với mọi a, b,c thuộc R

Giải.

Xét :VT – VP = a2 + b2 + c2 – ab – bc – ac

2(VT – VP) = 2(a2 + b2 + c2 – ab – bc – ac)

          = (a2 – 2ab + b2) + (a2 – 2ac + c2) + (b2 – 2bc + c2)

= (a – b)2 + (a – c)2  + (b – c)2

Ta luôn có : (a – b)≥ 0 với mọi a,b thuộc R

(a – c)≥ 0 với mọi a,c thuộc R

(b – c)≥ 0 với mọi b,c thuộc R

Suy ra : (a – b)2 + (a – c)2  + (b – c)2 ≥ 0  với mọi a, b,c thuộc R

Hay : VT – VP = a2 + b2 + c2 – ab – bc – ac ≥ 0  với mọi a, b,c thuộc R

Vậy : a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ac


Bài toán 3: Chứng minh bất đẳng thức

                   a4 + b4  ≥  a3b + ab3

Giải.

Xét :VT – VP = a4 + b4  –  a3b – ab3

= (a4  –  a3b) + (b4– ab3)

= a3(a – b) – b3(a – b)

= (a – b) (a3– b3)

= (a – b) 2 (a2+ ab + b2) = (a – b) 2 [(a+\[\frac{b}{2}\])2 + \[\frac{3{{b}^{2}}}{4}\])]

Ta luôn có : (a – b)≥ 0 với mọi a,b thuộc R

(a+\[\frac{b}{2}\])2 +\[\frac{3{{b}^{2}}}{4}\] ) ≥ 0 với mọi a,b thuộc R

Suy ra : VT – VP ≥ 0

Vậy : a4 + b4  ≥  a3b + ab3

Bài viết gợi ý: