1. Dạng phương trình cơ bản

     (x + 1)(2x – 3 ) – x2 = (x – 2)2

2x2 – 3x + 2x – 3 – x2 = x– 4x + 4

2x2 – x2 – x2 – 3x + 2x + 4x  = 3 + 4

3x = 7

x = \[\frac{7}{3}\]

vậy : S = {\[\frac{7}{3}\]}

2. Dạng phương trình tích

 x2 – 4 – 5(x – 2)2 = 0

(x2 – 22) – 5(x – 2)2 = 0

(x – 2)(x + 2) – 5(x – 2)2 = 0

(x + 2)[ (x – 2) – 5(x – 2) ] = 0

(x + 2)(8 – 4x) = 0

x + 2 = 0 hoặc 8 – 4x = 0

x = -2 hoặc x = \[\frac{8}{4}\]= 2

Vậy : S = {-2; 2}

3. Dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu

 Bài 1 :

\[\frac{2}{x+1}-\frac{3}{x-1}=\frac{x-3}{{{x}^{2}}-1}\]

phân tích mẫu thành nhân tử :

x2 – 1 = (x + 1)(x – 1)

mẫu thức chung : (x + 1)(x – 1)

đk : x + 1 ≠ 0 và x – 1  ≠ 0

x ≠ -1 và  x ≠ 1

x ≠ ±1

\[\frac{2\left( x-1 \right)}{\left( x+1 \right)\left( x-1 \right)}-\frac{3\left( x+1 \right)}{\left( x+1 \right)\left( x-1 \right)}=\frac{x+5}{{{x}^{2}}-1}\]

=> 2(x – 1) -3(x+1) =x + 5

2x – 2 – 3x – 3 = x + 5

2x  – x – 3x  = 5 + 2 + 3

-2x = 10

x = -5

Vậy : S = {-5}.

 Bài 2 :

\[\frac{2\left( x-1 \right)}{\left( x+1 \right)\left( x-1 \right)}-\frac{3\left( x+1 \right)}{\left( x+1 \right)\left( x-1 \right)}=\frac{x+5}{{{x}^{2}}-1}\]

\[\Leftrightarrow \frac{x+1}{2x-2}-\frac{2}{{{x}^{2}}-1}-\frac{x-1}{2x+2}=0\left( 2 \right)\]

phân tích mẫu thành nhân tử :

2x – 2  = 2(x – 1)

2x + 2  = 2(x + 1)

x2 – 1 = (x + 1)(x – 1)

mẫu thức chung : 2(x + 1)(x – 1)

đk : x + 1 ≠ 0 và x – 1  ≠ 0

x ≠ -1 và  x ≠ 1

x ≠ ±1

(2) trở thành : \[\frac{x+1}{2\left( x-1 \right)}-\frac{2}{\left( x-1 \right)\left( x+1 \right)}-\frac{x-1}{2\left( x+1 \right)}=0\]

\[\Leftrightarrow \frac{\left( x+1 \right)\left( x+1 \right)}{2\left( x-1 \right)\left( x+1 \right)}-\frac{2.2}{2\left( x-1 \right)\left( x+1 \right)}-\frac{\left( x-1 \right)\left( x-1 \right)}{2\left( x-1 \right)\left( x+1 \right)}=0\]

=> (x+1)2 – 2 – (x – 1)2   = 0

x2 +2x + 1 – 2 – x2 +2x  – 1 = 0

4x = 2

x = \[\frac{1}{2}\]

Vậy : S = {\[\frac{1}{2}\]}.

Bài viết gợi ý: