*Could, may, might, should+ have + PP:

Chắc hẳn trong cuộc sống chúng ta vẫn thường nghe những kiểu câu quen thuộc như: ‘lẽ ra mình phải ….( nhưng thực tế thì không ) hoặc như: ‘chắc hẳn anh ta phải…,có lẽ cô ấy đã…,có thể là…… Đó là những câu nói xuất hiện thường xuyên hàng ngày để chỉ ý phỏng đoán của chủ thể hay cũng có thể để thể hiện sự tiếc nuối. Và trong tiếng anh cũng vậy, cũng sử dụng cách nói quen thuộc ấy. Sau đây chúng ta hãy cùng tìm hiểu cấu trúc của dạng câu này trong tiếng anh:

I. Lí thuyết

1.Could have + pp: Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)

Câu này mang hàm ý chỉ sự tiếc nuối.

Ex: John could have given the schoolarship of that university.

Dịch: Lẽ ra John đã có thể nhận được học bổng của trường đại học đó.

Ở ví dụ trên có ý chỉ sự tiếc nuối cho chủ thể ‘John’ vì có thể đã nhận được học bổng nhưng vì lí do nào đó nên không được.

2. Must have + P2: chắc hẳn là đã

Câu này chỉ sự suy đoán logic dựa vào những bằng chứng có thật.

Ex: The furniture is disturbed. The thieves must have broken into the house last night.

Dịch: Đồ đạc trong nhà bị xáo trộn. Chắc hẳn những tên trộm đã đột nhập vào ngôi nhà đêm qua.

Trong ví dụ trên chỉ sự suy đoán logic vì bằng chứng là đồ đạc trong nhà bị xáo trộn, nên mới suy đoán rằng có trộm.

3. Should have + P2: lẽ ra phải, lẽ ra nên

Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.

Ex: I shouldn't have told truth to John.

Dịch: Lẽ ra tôi không nên nói sự thật cho John.

4. May have + P2: có lẽ đã

Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.

Ex: It may have rained last night, but I'm not sure.

Trời có thể đã mưa đêm qua, nhưng tôi không chắc lắm.

 

II. Bài tập

 

1.Mary’s engagement ring is enormous. It ______ have cost a fortune.

A. might               B. may                 C. must                    D.should

=>C

Câu này chỉ sự suy đoán có dấu hiệu là ‘engagement ring is enormous’. Vì thế nên dùng Must have + P2

Dịch: Chiếc nhẫn đính hôn của Mary rất to. Chắc hẳn nó phải có giá cao.

2. He was very unlucky when he fell off the ladder. He __________ .

A.should have hurt                                          B. could have hurt

C. must have hurt                                             D. might have hurt

=>C

Dấu hiệu ‘he fell off the ladder’, nên dùng Must have + P2.

Dịch: Anh ấy thật không may khi bị ngã khỏi thang. Chắc hẳn anh ấy phải rất đau.

3. Teddy received a warning for speeding. He _____ so fast.

A.should have                                                             B. Might have driven

C. Shouldn’t have driven                                            D. Would have driven

=>C

Dịch: Teddy đã nhận cảnh báo cho việc lái xe nhanh. Lẽ ra anh ấy không nên lái nhanh như vậy.

4. My car stopped on the high way. It ______  out of gas

A. must be                                                                   B. May run                

C. Should have run                                                      D. May have run

=>D

Dịch: Xe của tôi dừng trên đường cao tốc. Nó có thể đã hết nhiên liệu.

5. David was deported on account of his expired visa. He ______ it renewed.

A. must have had                                    B. should have had

C. needn’t have had                                D. mightn’t have had

=>B

Dịch: David bị trục xuất vì visa hết hạn. Anh ấy đáng lẽ ra nên làm mới giấy thông hành (visa).

6. The old man ______ to hospital early. I think they did it too late.

A. must have taken                                                B. should have taken

C. must have been taken                                        D. should have been taken

=>D

Must have P2: hẳn là đã…=> Dạng bị động: must have been P2

Should have P2: đã nên … => Dạng bị động: should have been P2

Dịch: Ông lão đã nên được đưa tới bệnh viện sớm.Tôi nghĩ họ đã làm điều đó quá muộn.

7. John………… this task yesterday morning, but I did it for him. He owes me a thank-you.

A. must have completed                         B. may have completed

C. should have completed                      D. could have completed

=>C

Dịch: John lẽ ra phải hoàn thành bài tập này sáng hôm qua, nhưng tôi đã làm điều đó cho anh ta. Anh ta nợ tôi một lời cảm ơn.

8. It ______ Sue that you saw last night. She’s abroad with her family.

A. should have been                               B. must have been

C. can’t have been                                 D. needn’t have been

=>C

must, can't, couldn't + have + V.p.p: thể hiện suy đoán chắc chắn.

Dịch: Người bạn nhìn thấy tối qua không thể là Sue được. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng với gia đình.

 

Bài viết gợi ý: