Những lưu ý về Tiếng Anh căn bản cần biết

    Nhiều khi, vì quá chú tâm vào Tiếng Anh, vào những ngữ pháp và cấu trúc cao siêu mà chúng ta quên mất những kiến thức được xem như nền móng và cực kì căn bản. Dưới đây là những điều cơ bản mà mỗi người học Tiếng Anh nào cũng cần nắm rõ để có nền tảng vững vàng, hiểu kĩ lưỡng hơn khi gặp những cấu trúc khó nhằn hơn

– Danh từ (Noun/N): Là từ chỉ người, sự vật, sự việc, nơi chốn. Danh từ có số ít và số nhiều. Ví dụ: dog (chó), cat (mèo), mouse (chuột), pants (quần),…

– Động từ (Verb/V): Là từ hoạt động. Ví dụ: jump (nhảy), run (chạy), sit (ngồi), talk (nói),…

– Tính từ (Adjective/Adj): Là từ bổ nghĩa cho danh từ. Ví dụ: colorful (nhiều màu sắc), funny (buồn cười), tall (cao), fat (béo), slow (chậm),…

– Trạng từ (Adverb/Adv): Là từ bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ. Ví dụ: loud (lớn tiếng), quickly (nhanh chóng), hard (chăm chỉ), very (rất),…

– Đại từ (Pronoun): Là từ thay thế cho danh từ.

– Mạo từ (Determiner): Là từ thể hiện tính xác định của danh từ. Bao gồm “a,” “an” và “the.”

– Chủ ngữ (Subject/S): Là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ thể hiện hành động.

– Tân ngữ (Object/O): Là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ tiếp nhận hành động.

– Trạng ngữ (Adverbial phrase/AdvP): Là phần phụ bổ nghĩa cho nòng cốt câu, có thể là trạng từ hoặc cụm trạng từ.

Giờ, hãy nhìn vào một vài ví dụ sau:

  1. The young man bought a new car. (Chàng trai trẻ đã mua một chiếc xe mới.)

– Chủ ngữ: The young man (mạo từ + tính từ + danh từ)

– Động từ: bought

– Tân ngữ: a new car (mạo từ + danh từ)

  1. He is reading her book. (Anh ấy đang đọc cuốn sách của cô ấy.)

– Chủ ngữ: He (đại từ)

– Động từ: is reading (be + V-ing)

– Tân ngữ: her book (tính từ + danh từ)

  1. She and her sister tried to call you last night. (Cô ấy và chị gái đã cố gọi điện cho cậu tối qua.)

– Chủ ngữ: She and her sister (đại từ + liên từ + tính từ sở hữu + danh từ)

– Động từ: tried to call (V + to V)

– Tân ngữ: you (đại từ)

– Trạng ngữ: last night (cụm trạng từ)

  1. S + V: động từ đứng sau danh từ làm chủ ngữ để diễn tả hành động

e.g.:

– I ran. (Tôi chạy.)

– The boy sits down the chair. (Cậu bé ngồi xuống ghế.)

  1. S + V + O: tân ngữ đứng sau động từ để làm rõ nghĩa của hành động

e.g.:

– I love apples. (Tôi thích táo.)

– Nam pets the cat. (Nam vuốt ve con mèo.)

  1. S + V + Adv: trạng từ đứng sau động từ để nhấn mạnh, chỉ tính chất hành động

e.g.:

– He runs fast. (Anh ấy chạy nhanh.)

– The woman eats slowly. (Người phụ nữ ăn chậm chạp.)

  1. S + V + O + Adv: ý nghĩa của 2 cấu trúc trên gộp lại

e.g.:

– Lam kicks the ball hard. (Lâm đá mạnh vào quả bóng.)

– She kicks the ball really hard. (Cô ấy đá quả bóng rất mạnh.)

  1. S + V + Adj: chỉ áp dụng cho một số động từ nhất định chỉ tính chất, cảm xúc: sound, look, smell, become,….                     

e.g.:

– She looks pretty. (Cô ấy trông thật xinh.)

– The sky becomes darker. (Bầu trời trở nên tối hơn.)

  1. S + be + N: danh từ đứng sau be để kể

e.g.:

– He is a doctor. (Anh ấy là bác sĩ.)

– They are brothers. (Họ là anh em.)

  1. S + be + Adj: tính từ đúng sau be diễn tả tính chất của chủ thể

e.g.:

– I am lonely. (Tôi cô đơn.)

– The pen is good. (Chiếc bút này tốt.)

  1. S + be + Adv: trạng từ đứng sau be thường để chỉ địa điểm hoặc thời gian

e.g.:

– Water is everywhere. (Nước ở khắp mọi nơi.)

– The pen is nowhere. (Cái bút mất tích rồi.)

  1. V (+ O)

e.g.:

– Eat. (Ăn đi.)

– Close the door. (Đóng cửa lại.)

  1. V (+ O) + Adv: giống như câu ra lệnh

e.g.:

– Speak slowly. (Nói chậm thôi.)

– Hold my hand tight. (Nắm chặt lấy tay tôi.)

       Dưới đây là một số cấu trúc căn bản, nền tảng của Tiếng Anh mà bất cứ ai cũng phải nắm chắc:

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)

e.g. This structure is too easy for you to remember

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)

.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

3.It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)

e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)

e.g. She is old enough to get married.e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)e.g. I had my hair cut yesterday.

e.g. I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)

e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian…làm gì)

e.g. It takes me 5 minutes to get to school.e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday. 

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)

e.g. He prevented us from parking our car here.

9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)

e.g. I find it very difficult to learn about English.

10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)

e.g. I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)

 e.g. She would play games than read books.

12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)

e.g. I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)

e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....

e.g. I was amazed at his big beautiful villa.

15. To be angry at + N/V-ing: tức giận về

e.g. Her mother was very angry at her bad marks.

16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...

e.g. I am good at swimming.e.g. He is very bad at English.

17. by chance = by accident (adv): tình cờ

e.g. I met her in Paris by chance last week.

18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...

e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.

19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì...

e.g. She can't stand laughing at her little dog.

20. to be keen on/ to be fond of/ to be interested in + N/V-ing : thích làm gì đó...

e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.

21. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì

e.g. He always wastes time playing computer games each day.

22. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...

e.g. You should give up smoking as soon as possible.

23. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...

e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.

24. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm

e.g. I have many things to do this week.

25. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà... (cấu trúc nhấn mạnh)
e.g. It is Tom who got the best marks in my class.
26. Had better + V(infinitive): nên làm gì....

e.g. You had better go to see the doctor.

27. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
e.g. I always practise speaking English everyday.

28. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt: cái gì như thế nào cho ai làm gì

e.g. It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

29. To be bored with= to be tired of ( Chán làm cái gì )

e.g: We are bored with doing the same things everyday. (Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại ) 

30. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )

e.g: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

31. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )

e.g: I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )

32. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )

e.g: I’m not rich enough to buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )

33. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )

e.g: I’m to young to get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )

34. To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )

e.g She wants someone to make her a dress.( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )= She wants to have a dress made.( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )

35. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không cần thiết phải làm gì )= doesn’t have to do smt

e.g: It is not necessary for you to do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này )

36. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )

e.g We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )

37. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)

e.g: We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )

38. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)

e.g: We were succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )

44. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)

e.g: She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

45. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)

e.g: Can you lend me some money?( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

46. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)

e.g: The teacher made us do a lot of homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )

47. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )that + CN + động từ

e.g: 1. I have to make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )

48. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )

e.g I have no idea of this word = I don’t know this word.( TÔI không biết từ này )

49. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gìnot to do smt không làm gì )

e.g Our teacher advises us to study hard.( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )

50. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )

e.g We planed to go for a picnic.intended( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )

  Bài tập ôn luyện:

1. We feel very_________today.

A. happiness B. happy C. happily D. are happy

2. The government should do something to help_________.

A. the poors B. the poor ones C. poor D. the poor

3. When I looked round the door, the baby_________quietly.

A. is sleeping B. was sleeping C. slept D. were sleeping

4. Do you feel like_________to the cinema or would you rather_________TV at home?

A. going-watching B. going-watch C. go-watch D. go-watched

5. The policeman warned us_________there.

A. not to go B. to not go C. not to going D. not go

6. This food is the worst I_________tasted.

A. had never B. have ever C. did D. had

7. London_________an underground train system since the nineteeth century.

A. has B. had C. have had D. has had

8. I haven’t written any letters home since I _________here.

A. came B. come C. coming D. comes

9. It’s time we went. If we don’t leave now, we _________the last train.

A. miss B. will miss C. would miss D. missed

10. I am angry because you didn’t tell me the truth. I don’t like_________.

A. being deceived B. to be deceive C. be deceived D. being deceiving

  ĐÁP ÁN:

1. B. happy

2. D. the poor

3. B. was sleeping

4. B. going-watch

5. A. not to go

6. B. have ever

7. D. has had

8. A. came

9. B. will miss

10. A. being deceived

Bài viết gợi ý: