Kinh nghiệm làm bài sửa lỗi sai

 

APhương pháp làm bài:

 2 dạng bài xác định lỗi: lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp.

I. Lỗi sai chính tả

 Trong đề sẽ có một từ hay một cụm từ viết sai chính tả (sai vì thừa hoặc thiếu “s”/ “es”, cách viết từ, hoặc cụm từ sai) 

Ex: Richard lives on an island in the Carribean 

            A     B         C    D        

Phương án D sai phải là Caribbean.       

II. Lỗi sai ngữ pháp

Đây là dạng phổ biến nhất trong dạng bài xác định lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi mà các đề thi thường hay đề cập đến.

1. Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít đi với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ chia ở dạng số nhiều. Ngoài ra còn có một số trường hợp khác cũng phải nắm vững.

Ex: Xác định lỗi sai trong câu sau:

like (A) pupils (B) who works (C) very hard (D).

Who ở đây là thay cho pupils vì vậy động từ trong mệnh đề quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ tức ở dạng số nhiều. Do đó lỗi sai cần tìm là C.

2. Sai về thì của động từ

Nếu các em lưu ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu thì việc xác định thì của động từ sẽ vô cùng dễ dàng.

Ex: Xác định lỗi sai trong câu sau

We (A) only get (B) home (C) from France (D) yesterday.

Do có trạng từ yesterday (hôm qua) nên động từ phải chia ở thì quá khứ - lỗi sai cần tìm là B.

3. Sai đại từ quan hệ

Các đại từ quan hệ whowhosewhomwhichthat... đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ who thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật…                                   Ex: Xác định lỗi sai trong câu sau:

He gave (A) orders to the manager (B) whose (C) passed them (D) on to the foreman.

Whose là đại từ quan hệ đóng vai trò là tính từ sở hữu. Trong trường hợp này ta dùng một đại từ bổ nghĩa cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm là C.

4. Sai về bổ ngữ

Cần phải chú ý khi nào thì dùng to infinitivebare infinitive hoặc V-ing.

Ex: Xác định lỗi sai trong câu sau:

I want to travel (A) because (B) I enjoy to meet (C) people and seeing new places (D).

Ta có cấu trúc: enjoy + V-ing nên lỗi sai cần tìm là C.

5. Sai về câu điều kiện

Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách dùng khác nhau. Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc xác định lỗi sai sẽ không hề khó khăn.

Ex: Xác định lỗi sai trong câu sau:

What would (A) you do (B) if you will win (C) a million (D) pounds?

Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở quá khứ. (To be được chia là were cho tất cả các ngôi).

6. Sai về giới từ

Giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of, to be fed up with, to depend on, at least.... Cần phải học thuộc lòng những cụm từ đó.

Ex: Xác định lỗi sai trong câu sau:

We're relying (A) with (B) you to find (C) a solution (D) to this problem.

To rely on sb: tin cậy, trông đợi vào ai. Do đó, B là đáp án cần tìm.

7. Sai hình thức so sánh

Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Cần phải nắm vững cấu trúc của từng loại vì người ra đề thường cho sai hình thức so sánh của tính/ trạng từ hoặc cố tình làm lẫn giữa 3 loại so sánh với nhau.

Ex: Xác định lỗi sai trong câu sau:

The North (A) of England (B) is as industrial (C) than the South (D).

Đây là câu so sánh hơn vì có than – as industrial phải được chuyển thành more industrial.

8. So...that... và such...that...

Ta có 2 cấu trúc câu sau:

So + adj/ adv + that + clause

Such + (a/ an) + adj + n + that + clause

Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such.

Ex: Xác định lỗi sai trong câu sau:

It seems (A) like so (B) a long way to drive (C) for just (D) one day.

Có mạo từ a nên câu phải dùng cấu trúc such...that... B là đáp án cần tìm.

9. Many và much

Nhều ban học sinh cũng hay nhầm lẫn giữa many và much. Many dùng trước danh từ đếm được số nhiều còn much dùng trước danh từ không đếm được.

Ex: Xác định lỗi sai trong câu sau:

I don't want to invite (A) too much (B) people because (C) it's quite (D) a small flat.

People là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much.

B.Mẹo và các bước làm bài:

  –   Trước tiên, cần đọc nhanh từng câu để tìm lỗi sai dễ nhận thấy, không nên chỉ đọc các phần gạch – chân, vì hầu hết các từ gạch chân chỉ sai trong ngữ cảnh của câu đó.

–   Ghi nhớ: Không bao giờ chọn đáp án khi chưa đọc hết cả câu.

–   Nếu vẫn chưa phát hiện ra lỗi sai, đọc kỹ lại câu văn, chú trọng vào các phần gạch chân. Tìm xem có lỗi nào giống như đã nêu phía trên.

–   Giải pháp cuối cùng: hãy loại bỏ các phương án có vẻ sai và chọn một phương án hợp lý nhất trong các phương án.

C. BÀI TẬP THỰC HÀNH

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in the following question.

Question 1: The school officials are considering comprehensive planning to alleviate the problem of overcrowding in the dormitories.

A. are B. planning C. alleviate D. overcrowding

Question 2: Spanish is the only course that it is not offered in the summer term, but there are several classes offered in the fall.

A. the only course B. it C. several D. offered

Question 3: Sarah was not best speaker in the class, but her personality and ability to convey her feelings helped her become the most requested.

A. not best B. ability C. feelings D. requested

Question 4: The museum contains sixth century sculptures, eighteenth century swords and the dress worn by nineteenth century royal family.

A. contains B. eighteenth

C. the dress worn by nineteenth century D. royal

Question 5: When the children realized that they were by themselves in the dark, they became really frightening.

A. by themselves B. the dark C. became D. frightening

Question 6: The foreign student advisor recommended that she studied more English before enrolling at the university.

A. foreign B. studied C. enrolling D. the

Question 7: Helen Killer, who was both blind and deafness, overcame her inabilities with the help of her teacher, Ann Sulivan

A. who B. blind C. deafness D. inabilities

Question 8: Education, whether it happens at school or anywhere else, is a important part in our life.

A. Education B. whether C. or D. a important part

Question 9: I can’t go out tonight because I have too many work to do.

  1. can’t B. because C. too many D. to do

Question 10: The wooden fence surrounded the factory is beginning to fall down because of the rain.

A. wooden B. surrounded C. is beginning D. because of

Question 11: The amounts of oxygen and nitrogen in the air almost always remain stable, but the amount of water vapor vary considerably.

A. The amount of B. almost always C. stable D. vary

Question 12: Quinine, cinnamon, and other useful substances are all derived of the bark of trees.

A. other useful substances B. are

C. derived of D. bark of trees

Question 13: United Nations is aimed at develop friendly relations among nations based on respect for the principle of equal rights and self-determination of peoples.

A. develop B. based C. principle D. self-determination

Question 14: All members shall give the United Nations every assistance in any action it does in accordance with the present Charter.

A. shall B. every C. it does D. the

Question 15: Cultural diversity is important because out country, workplaces, and schools increasingly consist of various culture, racial and ethnic groups.

A. is B. increasingly consist C. culture D. groups

Question 16: An increased number of city dwellers has made the obsolete infrastructure worse and required a lot of repairs in these days.

A. has made B. obsolete infrastructure

C. required D. repairs

Question 17: The elderly are concerning about the city’s hygienic conditions, natural resource, and elite class.

A. about B. hygienic conditions C. natural resource D. elite

Question 18: In conclusion, plenty of money should, to sum up, be invested to repair the kilometer-long tube in near future.

A. plenty of B. to sum up C. kilometer D. near future

Question 19: Even though the extremely bad weather in the mountains, the climbers decided not to cancel their climb.

A. Even though B. extremely C. not to cancel D. climb

Question 20: Bill was about average in performance in comparison with other students in his class.

A. about average B. in C. with other students D. his

Question 21: When I got home, Irene was lying in bed thinking about what a wonderful time she’s had.

A. got B. was lying C. thinking D. she’s had

Question 22: I like the fresh air and green trees of the village which I spent my vacation last year.

A. the fresh B. green trees C. which D. vacation

Question 23: In the early 1900's, Pennsylvania's industries grew rapidly, a growth sometimes accompanied by disputes labor .

A. industries B. growth sometimes C. accompanied D. disputes labor

Question 24: Some people often say that using cars is not as convenient than using motorbikes.

A. often say B. using cars C. than D. using motorbikes

Question 25: These exercises look easy, but they are very relatively difficult for us.

A. These exercises B. easy C. very relatively D. for

Question 26: It was not until the end of prehistoric times that the first wheeled vehicles appearing .

A. until the end B. prehistoric C. the first D. appearing

Question 27: As the old one, this new copier can perform its functions in half the time.

A. As B. can perform C. its functions D. in half the time

Question 28: Our astronauts chosen for fly spacecraft were selected from military test pilots.

A. chosen for fly B. spacecraft C. were D. pilots

Question 29: Looking from afar, the village resembles a small green spot dotted with tiny fireballs.

A. Looking B. resembles C. green spot D. with

Question 30: There was a very interesting news on the radio this morning about the earthquake in Italy.

A. There was B. a C. on D. about

Đáp án:

Câu 1: Đáp án: B

Dịch: Ban giám hiệu nhà trường đang xem xét kế hoạch toàn diện để giảm bớt vấn đề quá tải trong ký túc xá.

Sửa: “planning” à “plan”

Vì “comprehensive” là tính từ + danh từ (plan) chứ không phải động từ (planning).

Câu 2: Đáp án: B

Dịch: Tiếng Tây Ban Nha là khóa học duy nhất mà không được tổ chức trong mùa hè, nhưng có một số lớp học được tổ chức vào mùa thu.

Sửa: Bỏ “it”

Vì trước đó là MĐQH “that” đã thay thế cho “it” rồi.

Câu 3: Đáp án: A

Dịch: Sarah không phải là diễn giả giỏi nhất trong lớp, nhưng tính cách và khả năng truyền đạt cảm xúc của cô đã giúp cô trở thành người được yêu cầu nhiều nhất.

Sửa: “Not best” à “Not the best”

Vì cấu trúc so sánh hơn nhất “good” à “the best”.

Câu 4: Đáp án: C

Dịch: Bảo tàng chứa tác phẩm điêu khắc thế kỷ thứ VI, kiếm thế kỷ XVIII và những bộ váy áo của gia đình hoàng gia thế kỷ XIX.

Sửa: “the dress worn by nineteenth” à “the dresses worn by the nineteenth”

Vì thành phần liệt kê thứ nhất là sculptures, thứ 2 là swords đều đc để ở dạng số nhiều nên dress cũng phải chia số nhiều.

Câu 5: Đáp án: D

Dịch: Khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng ở trong bóng tối, chúng trở nên thực sự sợ hãi.

Sửa: “frightening” à “frightened”

Vì chủ ngữ là người (they) thì động từ ở dạng đuôi “ed” (frightened). Đuôi “ing” dùng với chủ ngữ là vật.

Câu 6: Đáp án: B

Dịch: Cố vấn sinh viên nước ngoài đề nghị cô ấy học thêm tiếng Anh trước khi ghi danh vào trường đại học.

Sửa: “studied” à “study”

Vì cấu trúc “recommend that + S +V(bare inf)” nên động từ phải dùng “study”

Câu 7: Đáp án: C

Dịch: Helen Killer,bị mù và điếc, đã vượt qua những khuyết tật của cô với sự giúp đỡ của cô giáo, Anne Sullivan.

Sửa: “deafness” à “deaf”

Vì ta cần một tính từ đứng sau động từ to be và tương đương với tính từ “blind” (2 tính từ được nối với nhau bằng liên từ “and”)

Câu 8: Đáp án: D

Dịch: Giáo dục, dù ở trường hay ở bất cứ đâu khác, là một phần quan trọng của cuộc sống.

Sửa: “a” à “an”

Vì “important” bắt đầu bằng nguyên âm nên đi cùng với nó là “an”.

Câu 9: Đáp án: C

Dịch: Tôi không thể ra ngoài tối nay vì tôi có quá nhiều việc cần làm.

Sửa: “too many” à “too much”

Vì “work” là danh từ không đếm được nên phải đi cùng “much”. “Many” đi cùng danh từ đếm được.

Câu 10: Đáp án: B

Dịch: Hàng rào gỗ bao quanh nhà máy đang bắt đầu đổ xuống vì mưa.

Sửa: “Surrounded” à “Surrounding”

Vì ở đây là MĐQH rút gọn phải ở dạng chủ động (surrounding) chứ không thể ở dạng bị động (surrounded).

Câu 11: Đáp án: D

Dịch: Lượng oxy và nitơ trong không khí hầu như luôn ổn định, nhưng lượng hơi nước thì thay đổi đáng kể.

Sửa: “Vary” à “Varies”.

Vì chủ ngữ của mệnh đề sau là "the amount of water vapor" nên động từ phải chia ở dạng số ít.

Câu 12: Đáp án: C

Dịch: Quinine, quế và các chất hữu ích khác đều có nguồn gốc từ vỏ cây.

Sửa: “Derivered of” à “Derivered from”

Vì cấu trúc “derived from”: có nguồn gốc từ…

Câu 13: Đáp án: A

Dịch: Liên Hợp quốc mục tiêu phát triển tình hữu nghị giữa các nước dựa trên tinh thần tôn trọng quy tắc của các quyền bình đẳng và tự quyết của con người.

Sửa: “Develop” à “Developing”

Vì cấu trúc “Be aimed at + V_ing”

Câu 14: Đáp án: C

Dịch: Tất cả các thành viên sẽ cung cấp cho Liên Hợp Quốc mọi sự hỗ trợ trong bất cứ động thái nào liên quan đến Hiến chương hiện hành.

Sửa: “does action” à “takes action”

Vì cấu trúc “Take action”: hành động.

Câu 15: Đáp án: C

Dịch: Đa dạng văn hóa rất quan trọng vì ở hầu hết các nước, nơi làm việc và trường học ngày càng bao gồm các nền văn hóa đa dạng, các nhóm dân tộc thiểu số và các chủng tộc.

Sửa: “various culture” à “various cultures”

Vì “những nền văn hóa đa dạng” phải dùng danh từ số nhiều để hợp ngữ cảnh.

Câu 16: Đáp án: A

Dịch: Ngày nay,sự gia tăng của cư dân thành phố đã làm cho cơ sở hạ tầng lạc hậu trở nên tồi tàn hơn và đòi hỏi nhiều sửa chữa.

Sửa: “Has made” à “Have made”

Vì chủ ngữ là “A number of” nên đi cùng V(bare inf) 

Câu 17: Đáp án: C

Dịch: Người già quan tâm đến điều kiện vệ sinh của thành phố, tài nguyên thiên nhiên và tầng lớp ưu tú

Sửa: “natural resource” à “natural resources”

Vì ở đây từ  “condition” ở dạng số nhiều nên “resource” cũng vậy. Từ “class” không ở dạng số nhiều vì nó chỉ 1 tầng lớp.  

Câu 18: Đáp án: B

Dịch: Tóm lại, nhiều tiền được đầu tư để sửa chữa đường ống dài 1 km trong tương lai gần.

Sửa: Bỏ “to sum up”

Vì trong câu trong câu đã có “In conclusion” = “To sum up” = Tóm lại.

Câu 19: Đáp án: A

Dịch: Mặc dù thời tiết cực kỳ xấu ở vùng núi, các nhà leo núi quyết định không hủy bỏ chuyến leo núi của họ.

Sửa: “Even though” à “In spite of/ Despite”

Vì “Even though + clause” nhưng “the extremely bad weather in the mountains” là cụm danh từ nên ta dùng “In spite of/Despite”   

Câu 20: Đáp án: C

Dịch: Bill thể hiện ở mức độ trung bình so với các học sinh còn lại trong lớp cậu ấy.

Sửa: “with other students” à “with the other students”

Vì ở đây “các học sinh còn lại” đã xác định nên ta phải thêm “the” vào trước.

Câu 21: Đáp án: D

Sửa: “she’s had” à “she had had”

Vì hành động này xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (was lying and thinking) nên phải chia ở quá khứ hoàn thành (she had had)

Câu 22: Đáp án: C

Dịch: Tôi thích không khí trong lành và những cây xanh của ngôi làng mà tôi đã ở trong kì nghỉ năm ngoái.

Sửa: “which” à “where”

Vì “where” thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn là “village” trong MĐQH.

Câu 23: Đáp án: D

Dịch: Vào đầu những năm 1900, các ngành công nghiệp của Pennsylvania phát triển nhanh chóng, một sự tăng trưởng đôi khi kèm theo tranh chấp lao động.

Sửa: “disputes labor” à “labor disputes”

Vì “labor disputes” mới đúng trật tự.

Câu 24: Đáp án: C

Dịch: Một số người thường nói rằng việc sử dụng xe hơi không thuận tiện bằng việc sử dụng xe máy.

Sửa: “than” à “as”

Vì cấu trúc so sánh bằng “as + adj + as”

Câu 25: Đáp án: C

Dịch: Những bài tập này trông dễ dàng, nhưng chúng rất khó cho chúng ta.

Sửa: bỏ “relatively”/ hoặc “very”

Vì “very” và “relatively” là 2 từ mang nghĩa tương đương nhau nên ta lược 1 trong 2 từ.

Câu 26: Đáp án: D

Dịch: Mãi đến cuối thời tiền sử mà những chiếc xe đầu tiên xuất hiện.

Sửa: “appearing” à “appeared”

Vì câu ở thì QKĐ nên động từ phải ở dạng V_ed.

Câu 27: Đáp án: A

Dịch: Không giống như chiếc cũ, máy photocopy mới này có thể thực hiện chức năng của nó trong một nửa thời gian.

Sửa: “As” à “Unlike”

Vì “as” + clause,"The old one" là 1 cụm danh từ nên ta thay "as" bằng "Unlike".

Câu 28: Đáp án: A

Dịch: Các phi hành gia được chọn cho phi thuyền bay được tuyển chọn từ các bài kiểm tra phi công quân sự.

Sửa: “chosen for fly” à “chosen for flying”

Vì sau giới từ động từ phải ở dạng V_ing

Câu 29: Đáp án: A

Dịch: Nhìn từ xa, ngôi làng giống như một đốm nhỏ màu xanh lá cây rải rác với những quả cầu lửa nhỏ.

Sửa: “looking” à “looked”

Vì MĐQH rút gọn ở đây phải ở dạng bị động thay vì chủ động.

Câu 30: Đáp án: B

Dịch: Có một tin tức rất thú vị trên đài phát thanh sáng nay về trận động đất ở Ý.

Sửa: bỏ “a”

Vì “news” là danh từ không đếm được nên ta không dùng “a” ở trước.

 

 

Bài viết gợi ý: