Tiếng Anh cool ngầu như teen Anh Mỹ(P3)

   

        Hế lô, lại là mình đây cùng series về tiếng anh cool ngầu. Qua hai phần trước mình thấy phản hồi mọi người khá tích cực nên lại xuống tay làm tiếp phần 3 cho máu lửa hihi. Nếu bạn nào chưa nghía qua 2 phần trước, nhớ nhấn vào mục bài viết, tiếng anh 12 và tìm lại để đọc nhé.

        Sau đây cũng vẫn lại là những tìm hiểu của mình về từ lóng thường dùng trong giao tiếp và nhắn tin hàng ngày của teen Anh Mỹ.

  • SMH : đây là một cụm viết tắt khá phổ biến trong giao tiếp mạng xã hội hoặc nhắn tin, các thứ của teen nước ngoài. Cụm từ này đầy đủ là “shaking my head” or “so much hate”. Nó ám chỉ sự không thích, ghét bỏ, lắc đầu nguầy nguậy của ai về vấn đề gì.

Ví dụ: The teens nowadays are so different from us in negative ways. SMH! (Giới trẻ dạo này khác chúng mình theo cách tiêu cực lắm. Haizz)

  • ON FLEEK : ám chỉ sự hoàn hảo, tuyệt tác. Từ này xuất phát từ mốt lông mày, thường thì khi có bộ lông mày đẹp người ta thường nói “eyebrows on fleek”
  • FOR REAL : thay thế cho câu “Are you serious?” (Nghiêm túc hả, thật hả)

Ví dụ: She is goin’ to marry him next week. For real? (Cô ấy sắp cưới anh ta vào tuần sau. Thật hả?)

  • SELFIE : quá quen rồi nhỉ, và bonus là từ này đóng vai trò cả động lẫn danh từ nhé.

Ví dụ: Lemme take a selfie. (Để tôi chụp tấm ảnh “tự sướng” đã.)

  • SAD BUT TRUE : thật đắng lòng, thật phũ. Nói trắng ra là sự thật mất lòng đó.

Ví dụ: He never loves you. Sad but true. (Anh ấy không yêu cậu đâu. Thật đắng lòng.)

  • BULLHEAD : đầu bò, trẻ trâu.

Ví dụ: Keep doing such silly things makes me like a bullhead. (Tiếp tục làm mấy chuyện ngu ngốc khiến tôi như thằng đầu bò trẻ trâu vậy.)

  • WAY TOO GIRLY : bánh bèo (vô dụng)

Ví dụ: That guy is watching K-dramas and crying. He is way too girly. ( Gã đó đang xem phim Hàn xẻng và khóc. Thật bánh bèo!

  • LIVE ON THE INTERNET : sống ảo

Ví dụ: She just lives on the internet and never cares for reality. ( Cô ta chỉ chìm đắm vào thế giới ảo mà không quan tâm đến thới giới thực.)

  • OUT OF THIS WORLD : vượt ra khỏi thế giới này, tuyệt vời xuyên lục địa.

Ví dụ: That performance is really out of this world. (Màn trình diễn này đúng là tuyệt hảo.)

  • BARDASS : mang nhiều sắc thái về nghĩa

+ dùng để chỉ một người đàn ông có cá tính đặc biệt, sở hữu một phong cách rất riêng, rất cá tính. Anh ta dường như tự tin trong mọi việc.

+ cũng có thể dịch ra là đồ bỉ ổi, loại đê tiện, đồ hèn hạ, đồ khốn nạn, đồ xấu tính, bẩn tính. Badass được xem như là một từ thiếu lịch sự các bạn không nên dùng nhiều.

+ là tiếng lóng, nghĩa của nó như từ “vl” mà chúng ta hay dùng ấy ^^. Tùy vào trường hợp mà từ badass này biểu thị một ý nghĩa khác nhau, có lúc mỉa mai, có lúc khen ngợi.

+ có nghĩa là đứa dũng cảm, dám đứng dậy đương đầu với bất kỳ ai hoặc mọi khó khăn mà nó gặp phải, kiểu như nó muốn cho thiên hạ biết mình là ai, không thua bố con thằng nào hết, kiểu kiểu vậy ^^

  • CELEB (CELEBRITY) : người nổi tiếng. Nhưng thường giới trẻ luôn gọi tắt họ là CELEB.
  • KILL ME=FUCK ME : giống như một lời thốt lên khi ta cảm thấy sửng sốt, giật mình.

Ví dụ: His face does kill me. (Gương mặt anh ấy thực sự làm tôi hết hồn.)

  • ON AIR : lên sóng, dạng dạng kiểu livestream đó, dùng được cả cho chương trình ti vi hoặc đài radio để nói đến sự xuất hiện của ai đó trong chương trình nào.

Ví dụ: The talkshow is on air tonight. (Buổi tọa đàm sẽ lên sóng tối nay.)

  • HIGH FIVE : đập tay, nhưng mỗi người chỉ dùng một tay để đập. HIGH TEN thì cả hai người đều dùng hai bàn tay để vỗ đập vào tay người kia.
  • PROM : bữa tiệc có kèm khiêu vũ thường tổ chức ở trường học vào ban đêm và những dịp kỉ niệm trường hay kết thúc năm học . Để tham gia bữa tiệc nay thì con gái phải chọn cho mình prom dress thật đẹp và đi với một anh chàng mà mình cặp kê . Cuối buổi prom sẽ chọn ra prom queen và prom king.
  • DRAMA : những điều kệch cỡm, sến sẩm giống như phim ảnh.

Ví dụ: There’s so many dramas in this love story. (Có quá nhiều sự lố bịch trong chuyện tình này.)

  • KARMA : nghiệp chướng.

Ví dụ : This jeans is karma. (Chiếc váy này đúng là nghiệp chướng.)

  • HOMIE = HOME BOY=CLOSE FRIEND : bạn thân

Ví dụ: He is my homie. (Anh ấy là bạn thân của tôi.)

 

      Hôm nay cứ tạm thế đã nhé, bởi vì mình tin là mưa dầm sẽ thấm lâu hơn nên cứ chút một thì chắc chắn mọi người sẽ tiếp thu hiệu quả hơn. Chờ đợi mình comeback cùng phần 4 nhé!

Bài viết gợi ý: