Khi nào chúng ta dùng câu tường thuật ? Ví dụ đơn giản,ai đó nói với bạn :”I’m going to the cinema with my friends tonight “ ( tôi sẽ đi xem phim tối nay ).Vậy khi bạn gặp 1 ai đó , bạn muốn kể cho người đó nghe về việc người bạn gặp khi nãy muốn đi đến rạp chiếu phim vào tối nay ,bạn sẽ nói như thế nào ? Đó là một trong nhiều trường hợp cần sử dụng câu tường thuật trong đời sống hằng ngày mà chúng ta cần quan tâm .

  1. Động từ tường thuật đơn giản nhất : ‘‘ say ’’ (nói )

Ví dụ :

  • Cách nói trực tiếp : I like ice cream. ( Cô ta thích kem )
  • Cách nói gián tiếp ( hay tường thuật ): She says (that) she likes ice cream. (cô ta nói cô ta thích kem )

Ở đây chúng ta không thay đổi nghĩa của câu, nhưng chúng ta phải thay thay đổi chủ ngữ trong câu được tường thuật từ 'she/he/we/you/they' thành  I hoặc We. Ngoài ra cũng cần thay đổi đại từ sỡ hữu như  ‘your’ thành 'my/their/his/her/your'

(Chắc hẳn các bạn vẫn còn thắc mắc về việc trường hợp nào nên dùng từ that .Vì thế nên khi dùng câu tường thuật ,ta thường có thể thêm that, hoặc không thêm hoặc đặt vào dấu () như là 1 ký hiệu thể hiện sự kết nối cho câu.Cho nên cấu trúc câu sẽ không đổi khi bạn thêm hoặc không sử dụng từ that.)

Vậy điểm ta cần chú ý ở câu tường thuật là gì ?

Ví dụ :

  • Câu trực tiếp : I like ice cream. ( tôi thích kem)
  • Câu gián tiếp : She said (that) she liked ice cream. (cô ta nói rằng cô ta thích kem)

Các bạn có thể thấy , thì của câu tường thuật đã được thay đổi , hay nói 1 cách dễ hiểu ,ta lùi thì hiện tại xuống 1 bậc khi chuyển sang câu tường thuật .Sau đây là 1 số ví dụ giúp ta dễ hình dung hơn về dạng câu này:

Thì / Mạo từ

Câu trực tiếp

Chuyển sang câu tường thuật

Hiện tại đơn

I like ice cream

She said (that) she liked ice cream.

Hiện tại tiếp diễn

I am living in London

She said (that) she was living in London.

Quá khứ đơn

I bought a car

She said (that) she had bought a car OR She said (that) she bought a car.

Quá khứ tiếp diễn

I was walking along the street

She said (that) she had been walking along the street.

Hiện tại hoàn thành

I haven't seen Julie

She said (that) she hadn't seen Julie.

Quá khứ hoàn thành

I had taken English lessons before

She said (that) she had taken English lessons before.

will

I'll see you later

She said (that) she would see me later.

would

I would help, but..”

She said (that) she would help but...

can

I can speak perfect English

She said (that) she could speak perfect English.

could

I could swim when I was four

She said (that) she could swim when she was four.

shall

I shall come later

She said (that) she would come later.

should

I should call my mother

She said (that) she should call her mother

might

I might be late

She said (that) she might be late

must

I must study at the weekend

She said (that) she must study at the weekend OR She said she had to study at the weekend

Chú ý : 1 số mạo từ không thay đổi dạng khi chuyển qua câu  tường thuật

Thêm vào đó, chúng ta không cần chuyển thì hiện tại thành thì quá khứ nếu nội dung câu đang đề cập đến là một sự thật ,một chân lý hiển nhiên hay quy luật nào đó

Ví dụ :

  • Câu trực tiếp: The sky is blue. ( bầu trời xanh )
  • Câu tường thuật : She said (that) the sky is/was blue. (Cô ta nói bầu trời thật xanh )
  1. Câu hỏi tường thuật:

Khi đã nắm được quy luật chuyển đổi câu tường thuật rồi thì các bạn có thể dễ dàng làm được dạng câu này .Vậy hãy thử biến đổi câu sau thành câu tường thuật :

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp : Where do you live?

Làm thế nào đây ????


Không phức tạp như bạn nghĩ đâu,thật đấy. Bạn có thể hiểu rằng , khi ta tường thuật lại cho ai về một câu hỏi nào đó,thì nó không còn là câu hỏi nữa. Vì thế ta cần chuyển nó về dạng câu khẳng định thông thường. Vẫn chưa rõ ? Xem ví dụ này nhé:

  • Câu trực tiếp: Where do you live? (Bạn sống ở đâu ?)
  • Câu tường thuật : She asked me where I lived. ( Câu ấy hỏi tôi về nơi tôi ở )

Đơn giản mà phải không .Cứ chuyển về dạng câu khẳng định rồi lùi 1 bậc về thì quá khứ là xong 
 

1 số ví dụ khác :

Câu trực tiếp

Câu tường thuật

Where is the Post Office, please?

She asked me where the Post Office was.

What are you doing?

She asked me what I was doing.

Who was that fantastic man?

She asked me who that fantastic man had been.

Vậy còn câu hỏi Yes/No thì sao? Chúng ta sẽ dùng từ If

Ví dụ :

  • Câu trực tiếp : Do you like chocolate? (Bạn có thích socola không ?)
  • Reported speech: She asked me if I liked chocolate. (Cô ta hỏi liệu tôi có thích socola không)

1 số ví dụ nữa nè:
 

Câu trực tiếp

Câu tường thuật

Do you love me?

He asked me if I loved him.

Have you ever been to Mexico?

She asked me if I had ever been to Mexico.

Are you living here?

She asked me if I was living here.

  1. Câu tường thuật dạng cầu khiến

Ví dụ :

  • Câu trực tiếp  Close the window, please (vui lòng đóng cửa sổ )
  • Hoặc: Could you close the window please?
  • Hoặc: Would you mind closing the window please?

(Bạn có thể đóng cửa sổ giúp tôi không?)

Động từ tường thuật mà dạng câu nhờ vả hay dùng là Ask.  Công thức 'ask me + to + V0'

  • Câu tường thuật : She asked me to close the window. (cô ta nhờ tôi đóng cửa)

Ví dụ :

Câu đề nghị

Câu tường thuật

Please help me.

She asked me to help her.

Please don't smoke.

She asked me not to smoke.

Could you bring my book tonight?

She asked me to bring her book that night.

Could you pass the milk, please?

She asked me to pass the milk.

Would you mind coming early tomorrow?

She asked me to come early the next day.

Khi muốn phủ định ,từ chối, dùng 'not':

  • Câu trực tiếp : Please don't be late. (đừng đến muộn )
  • Câu tường thuật: She asked us not to be late. (cô ta yêu cầu chúng tôi đừng đến muộn )

#Lưu ý : ta cần thêm từ nhờ vả nếu trong câu không có sẵn hoặc bị ẩn

Ví dụ

  • Câu trực tiếp: Sit down! (Ngồi xuống )
  • Reported speech: She told me to sit down.

Câu trực tiếp

Câu tường thuật

Go to bed!

He told the child to go to bed.

Don't worry!

He told her not to worry.

Be on time!

He told me to be on time.

Don't smoke!

He told us not to smoke.

 

  1. Từ loại thời gian trong câu tường thuật

    Chúng ta cần thay đổi từ loại từ loại chỉ thời gian cho phù hợp với câu tường thuật

    Ví dụ :

    Thứ 2. Julie nói  "I'm leaving 
    today".

    Nếu hôm nay là thứ  Monday, Ta dùng  "Julie said she was leaving 
    today".
    Nếu hôm nay là thứ  Tuesday, Ta dùng  "Julie said she was leaving 
    yesterday".
    Nếu hôm nay là thứ  Wednesday Ta dùng  "Julie said she was leaving 
    on Monday".
    Nếu hôm nay là một thời gian rất lâu sau đó , Ta dùng  "Julie said she was leaving 
    that day".

    Bảng chuyển đổi từ loại thời gian :

now

then / at that time

today

yesterday / that day / Tuesday / the 27th of June

yesterday

the day before yesterday / the day before / Wednesday / the 5th of December

last night

the night before, Thursday night

last week

the week before / the previous week

tomorrow

today / the next day / the following day / Friday

 

 

################################EXERCISES################################

I.Chuyển thành câu tường thuật:

  1. "Where is my umbrella?" she asked.
    She asked............................................. ......................
  2. "How are you?" Martin asked us.
    Martin asked us................................................ ...................
  3. He asked, "Do I have to do it?"
    He asked............................................. ......................
  4. "Where have you been?" the mother asked her daughter.
    The mother asked her daughter.......................................... .........................
  5. "Which dress do you like best?" she asked her boyfriend.
    She asked her boyfriend......................................... ..........................
  6. "What are they doing?" she asked.
    She wanted to know.............................................. .....................
  7. "Are you going to the cinema?" he asked me.
    He wanted to know.............................................. .....................
  8. The teacher asked, "Who speaks English?"
    The teacher wanted to know.............................................. .....................
  9. "How do you know that?" she asked me.
    She asked me................................................ ...................
  10. "Has Caron talked to Kevin?" my friend asked me.
    My friend asked me................................................ ...................

 

II.Chuyển thành câu tường thuật :

 

  1. "What's the time?" he asked.
    → He wanted to know .................................................. .
  2. "When will we meet again?" she asked me.
    → She asked me .................................................. .
  3. "Are you crazy?" she asked him.
    → She asked him .................................................. .
  4. "Where did they live?" he asked.
    → He wanted to know .................................................. .
  5. "Will you be at the party?" he asked her.
    → He asked her .................................................. .
  6. "Can you meet me at the station?" she asked me.
    → She asked me .................................................. .
  7. "Who knows the answer?" the teacher asked.
    → The teacher wanted to know .................................................. .
  8. "Why don't you help me?" she asked him.
    → She wanted to know .................................................. .
  9. "Did you see that car?" he asked me.
    → He asked me .................................................. .
  10. "Have you tidied up your room?" the mother asked the twins.
    → The mother asked the twins .................................................. .

 

Đáp án :

 

I.

  1. She asked where her umbrella was.
  2. Martin asked us how we were.
  3. He asked if he had to do it.
  4. The mother asked her daughter where she had been.
  5. She asked her boyfriend which dress he liked best
  6. She wanted to know what they were doing
  7. He wanted to know if I was going to the cinema
  8. The teacher wanted to know who spoke English
  9. She asked me how I knew that
  10. My friend asked me if Caron had talked to Kevin

 

II

  1. He wanted to know what the time was
  2. She asked me when we would meet again
  3. She asked him if he was crazy
  4. He wanted to know where they had lived
  5. He asked her if she would be at the party
  6. She asked me if I could meet her at the station
  7. The teacher wanted to know who knew the answer
  8. She wanted to know why he didn't help her
  9. He asked me if I had seen that car
  10. The mother asked the twins if they had tidied up their room

 

 

 

Bài viết gợi ý: