CHUYÊN ĐỀ ESTE, LIPIT

 

A- LÝ THUYẾT

I. CTTQ MỘT SỐ ESTE:

+ Este no, đơn chức: CnH2nO2

+ Este của rượu đơn chức với axit đơn chức (este đơn chức): RCOOR’ ; CxHyO2

+ Este của axit đơn chức với rượu đa chức, có công thức dạng (RCOO)nR’

+ Este của axit đa chức với rượu đơn chức, có công thức dạng R(COOR’)n

+ Este của axit đa chức với rượu đa chức, có công thức dạng Rn(COO)n.mR’m

II. ĐỒNG ĐẲNG-ĐỒNG PHÂN-DANH PHÁP

1. Đồng phân của este no đơn chức

- Đồng phân cấu tạo có CT CnH2nO2 gồm:

+ Đồng phân este no đơn chức

+ Đồng phân axit no đơn chức

+ Đồng phân rượu không no có một nối đôi hai chức

+ Đồng phân ete không no có một nối đôi hai chức

+ Đồng phân mạch vòng (rượu hoặc ete)

+ Đồng phân các hợp chất tạp chức:

Chứa 1 chức rượu 1 chức anđehit

Chứa 1 chức rượu 1 chức xeton

Chứa 1 chức ete 1 chức anđehit

Chứa 1 chức ete 1 chức xeton

Một rượu không no và một ete no

Một ete không no và một rượu no

2. Tên gọi

Tên của este = tên gốc hiđrocacbon của rượu + tên của axit (trong đó đuôi oic đổi thành at)

1 số este cần nhớ:

CH3COOCH=CH2 : Vinyl axetat

CH2=CH-COOCH3 : Metyl acrylat

CH2=C(CH3)-COOCH3: Metyl metacrylat  (điều chế thuỷ tinh plexiglas-thuỷ tinh hữu cơ)

III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ.

IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC.

1. Phản ứng thủy phân

a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit (phản ứng thuận nghịch):

Tuy nhiên cũng có những trường hợp đặc biệt có thể tạo ra axit và anđehit hoặc axit và xeton, hoặc axit và phenol.

b. Phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hóa):

(RCOO)nR’  + n NaOH      →        nRCOONa + R’(OH)n

R(COOR’)m    + m NaOH       →     R(COONa)m  +  mR’OH            

Rn(COO)n.mR’m  + n.m NaOH    →  nR(COONa)m  +  m R’(OH)n

- Tuy nhiên cũng có những trường hợp đặc biệt có thể tạo ra muối và anđehit hoặc muối và xeton hoặc 2 muối hoặc 1 phân tử duy nhất:

+ Este bị thủy phân trong môi trường kiềm cho muối và anđehit có dạng:

 RCOO-CH=CH-R’  (tạo rượu không bền nên bị chuyển hoá thành andehit)

VD: RCOO-CH=CH2 + NaOH  → RCOONa + CH3CHO

+ Este thuỷ phân trong môi trường kiềm cho muối và xeton có dạng:

RCOO-C(R’)=CH-R’’

VD: RCOO-C(CH3)-CH3 + NaOH   →RCOONa + CH3-CO-CH3

+ Este của axit và phenol bị thủy phân trong môi trường kiềm dư cho 2 muối:

RCOOC6H5 + 2NaOH  →  RCOONa + C6H5ONa + H2O

+ Este vòng bị thủy phân cho 1 phân tử duy nhất:

Chú ý:

+ Nếu este là este của axit đa chức với các rượu khác nhau thủy phân trong môi trường kiềm có thể cho nhiều rượu:                    Ví d ụ:                 

     

+ Nếu este là este của rượu đa chức với các axit khác nhau thủy phân trong môi trường kiềm có thể cho nhiều muối:                     Ví d ụ:

2. Phản ứng do gốc H_C

- Tùy theo gốc hiđrocacbon mà este còn có thêm các phản ứng cộng, trùng hợp, phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3

Chú ý: Tất cả các este của axit formic ( HCOO-R’) đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương tạo 2Ag; phản ứng Cu(OH)2 đun nóng

V. ĐIỀU CHẾ

1. Phản ứng este hóa giữa axit và rượu

2. Phản ứng cộng axit vào ankin ( điều chế este có gốc rượu chưa no)

CHCH + RCOOH \[\to \]  RCOOCH=CH2

R’-C=CH + RCOOH   \[\to \]  R-COO-C(R’)=CH2

VI. CHẤT BÉO (lipit)

1. Cấu tạo

- Chất béo (dầu mỡ động thực vật) là este của glixerol và các axit béo.  Có dạng (COO)3C3H5

- Các axit béo đều có cấu tạo mạch thẳng không phân nhánh và chứa một số chẵn nguyên tử cacbon

- Các axit béo thường gặp là: (phải thuộc)

C15H31COOH ( axit panmitic); C17H35COOH ( axit stearic)

C17H33COOH ( axit oleic); C17H31COOH ( axit linoleic)

VD: (C15H31COO)3C3H5: tripanmitin                       (C17H33COO)3C3H5 : triolein

2. Đặc điểm

- Nếu R, R’, R”  giống nhau là chất béo trung tính

- Nếu R, R’, R”  khác nhau là chất béo phức tạp.

- Nếu các gốc R, R’, R” đều no Þ chất béo ở dạng rắn (mỡ)

- Nếu các gốc R, R’, R” đều không no Þ chất béo ở dạng lỏng (dầu)     

  

3. Tính chất hóa học

a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

b. Phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hóa)

- Lipit thủy phân trong môi trường bazơ tạo các muối hữu cơ của các axit béo (gọi là xà phòng) và glixerol:

c. Phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng tạo thành chất béo rắn

 

CÁC CHÚ Ý KHI LÀM NHANH BÀI TẬP

- Nếu cho biết số mol O2 phản ứng ta nên áp dụng ĐLBTKL để tìm các đại lượng khác. nếu đề bài cho este đơn chức ta có: neste + nO2(pư) = nCO2 + 1/2nH2O

- Nắm chắc lí thuyết, các phương trình, các gốc hiđrocacbon thường gặp để không phải nháp nhiều.

- Đốt cháy este no luôn cho nCO2 = nH2O và ngược lại.

- Nếu đề cho hay từ đáp án suy ra este đơn chức thì trong phản ứng với NaOH thì số mol các chất luôn bằng nhau.

- Xà phòng hoá este đơn chức cho 2 muối và nước => este của phenol.

- Khi cho hh chất hữu cơ tác dụng với NaOH:

+ tạo số mol ancol bé hơn số mol NaOH => hh ban đầu gồm este và axit.

 Khi đó: nancol = neste;  nmuối = nNaOH(pư) = nhh

+ tạo số mol ancol lớn hơn số mol NaOH => hh ban đầu gồm este và ancol

 

Bài toán xác định các chỉ số của chất béo: chỉ số axit, chỉ số xà phòng hoá, chỉ số este, chỉ số iot...

Để làm các bài tập dạng này, cần nắm vững các  khái niệm sau:

Œ Chỉ số axit (aaxit): là số mg KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo

 Chỉ số xà phòng hoá (axp): là số mg KOH cần để xà phòng hoá glixerit và trung hoà axit béo tự do có trong 1 g chất béo

Ž Chỉ số este (aeste): là số mg KOH cần để xà phòng hoá glixerit của 1 gam chất béo

 Chỉ số iot (aiot): là số gam iot có thể cộng vào nối đôi C=C của 100 gam chất béo

 Chỉ số peoxit (apeoxit): là số gam iot được giải phóng từ KI bởi peoxit có trong 100 gam chất béo.

B- BÀI TẬP

(Từ dễ đến khó)

 

Bài 1: Cho este C3H6O2 xà phòng hoá bởi NaOH thu được muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. Tìm CTCT của este.

HD: RCOOR’

Suy luận: Do este đơn chức mà mmuối > meste nên gốc R’ < 23 nên CT este CH3COOCH3

Chi tiết: Ta có: \[\frac{{{m}_{RCO\text{ONa}}}}{{{m}_{RCO\text{OR }\!\!'\!\!\text{ }}}}=\frac{41}{37}\]=> \[\frac{{{M}_{RCO\text{ONa}}}}{{{M}_{RCO\text{OR }\!\!'\!\!\text{ }}}}=\frac{41}{37}\] (este đơn chức nên số mol các chất bằng nhau)

=> MRCOONa = \[\frac{41}{37}.74\] = 82   => R = 15  => R’ = 15

CT: CH3COOCH3

Bài 2: Tìm CTCT của este C4H8O2 biết rằng khi tác dụng hết với Ca(OH)2 thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng của este.

HD: 2RCOOR’ + Ca(OH)2  \[\to \] (RCOO)2Ca  +  2R’(OH)

            a                     \[\to \]                  a/2

bài ra ta có: (2R + 88 +40)a/2  > (R + R’ + 44)a     =>  R’ < 20   (-CH3)

CTCT: CH3CH2COOCH3

Bài 3: Cho vào bình kín (có V = 500 ml) 2,64 gam một este A hai lần este rồi đem nung nóng bình đến 273˚C cho đến khi toàn bộ este hóa hơi thì áp suất trong bình lúc này là 1,792 atm. Xác đ ịnh CTPT

của A

HD:  => 12x+y = 68   =>  C5H8O4

Bài 4:  Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 gam muối của một axit hữu cơ Y và 9,2 gam một rượu. Cho rượu bay hơi 127°C và 600 mmHg thu được một thể tích 8,32 lít. CTCT của X là:

A. C2H5OOC - COOC2H5                                       B. CH3OOC-COOC2H5

C. CH3OOC-CH2-COOC2H5                                  D. C2H5OOC - CH2 - COOC2H5

HD:

nrượu = 0,2  => Mrượu = 46  => C2H5OH

nrượu = 2 nnên este phải là este của axit hai chức và rượu đơn chức có dạng: R(COOC2H5)2 

R(COOC2H )2  + 2NaOH  \[\to \] 2C2H5OH + R(COONa)2

                                 0,2 \[\to \]          0,1

Mmuối = 134  => R = 0   =>  A

Bài 5: Cho các chất HCOOCH3; CH3COOH; CH3COOCH=CH2; HCOONH4; CH3COOC(CH3)=CH2; CH3COOC2H5; HCOOCH2-CH=CH2. Khi cho các chất trên tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm có khả năng tác dụng với dd AgNO3/NH3. Số chất thoả mãn điều kiện trên là:                     A. 3        B. 4    C. 5       D. 6

HD: HCOOCH3; CH3COOCH=CH2; HCOONH4; HCOOCH2-CH=CH2

Bài 6:  Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Số CTCT của este thoả mãn tính chất trên là:

A. 1                                    B. 2                                  C. 3                               D. 4

HD: HCOOCH=CH-CH3  và CH3COOCH=CH2

Bài 7:  Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146. X không tác dụng Na. Lấy 14,6g X tác dụng 100ml dd NaOH 2M thu được 1 muối và 1 rượu. CTCT X là:

A. C2H4(COOCH3)2              B. (CH3COO)2C2H4         C. (C2H5COO)2         D. A và B đúng

HD    nX:nNaOH = 1:2  =>CT  X: R(COOR’)2 hoặc (RCOO)2R’

TH1: R + 2R’ = 58    => R = 28 (-C2H4) và R’ = 15 (-CH3)

TH2: 2R + R’ = 58    => R’ = 28 (-C2H4) và R = 15 (-CH3)

Bài 8:  Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo thu gọn của A là:

HD:Theo bài ra => (RCOO)3R’

Theo pt => nmuối = 0,3

 Þ Mmuối = 24,6/0,3 = 82 Þ MRCOONa = 82 =>R = 15

Þ MA = 21,8/0,1= 218

Þ 3(15 + 44) + R’ = 218 Þ R’ = 41

Þ CT của este là: (CH3COO)3C3H5

Bài 9:  X là một chất hữu cơ đơn chức có M = 88. Nếu đem đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,75 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của chất nào sau đây phù hợp với X:

A. HCOOCH2CH2CH3.                               B. CH3CH2CH2COOH.     

C. C2H5COOCH3.                                        D. HCOOCH(CH3)2.

* Nhận xét: Với lập luận X là chất hữu cơ no, đơn chức, phản ứng với dung dịch NaOH nên X là axit hoặc este (loại khả năng là phenol vì Mphenol ≥ 94 > 88 (MC6H5OH = 94)).

Bài 10:  Đun 20,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức A với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Khi cho C tác dụng với Na dư cho 2,24 lít khí H 2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối B với NaOH (xt CaO, t˚) thu được khí K có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. C là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm D không phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư

a. CTCT của A là:

A. CH3COOCH2CH2CH3                                       B. CH3COOCH(CH3)CH3

C. HCOOCH(CH3)CH3                                            D. CH3COOCH2CH3

b. Sau phản ứng giữa A và NaOH thu được dung dịch F. Cô cạn F được m(g) hỗn hợp chất rắn. Tính m.

HD:  a. Suy luận:

MK = 16 là CH4 nên axit tạo este là CH3COOH Þ este có dạng CH3COOR’

D không phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư => D là xeton  

=> câu B

Chi tiết: Þ este có dạng CH3COOR

Vì este đơn chức: neste = nrượu = 2nH 2 = 0,2

=> 15+44+R’ = 102    => R’ = 43 ( -C3H7)

D không phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư => D là xeton  

=> câu B

b. m = mCH3COONa + mNaOH dư = 20,4

Bài 11:  Hợp chất  hữu cơ X có thành phần C, H, O và chỉ chứa 1 nhóm chức trong phân tử. Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O. MX1 = 82%MX; X2 không tác dụng Na, không cho phản ứng tráng gương. Đốt 1 thể tích X2 thu được 3 thể tích CO2 cùng điều kiện. Tìm CTCT X

HD: Dễ dàng nhận ra X là este.

Theo bài ra thấy X2 là xeton và có 3C: CH3-CO-CH3

  • X: RCOO-C(CH3)=CH2   ; X1: RCOONa
  • Có: R + 67 = 0,82(R + 85)  => R = 15

Vậy X: CH3-COO-C(CH3)=CH2

Bài 12:  Hỗn hợp X có khối lượng m(g) chứa một axit đơn chức no Y và một rượu đơn chức no Z cùng số nguyên tử cacbon với Y. Chia hh X thành 3 phần bằng nhau.

Phần 1: Cho tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc)

Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn được 22g CO2 và 10,8g H2O

  1. XĐ CTPT của Y và Z.
  2. Tìm m
  3. Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc thu được 7,04g este. Tính hiệu suất phản ứng este hoá.

HD : nCO2 = 0,5 ;  nH2O = 0,6

Do axit và ancol đơn chức nên :  nX = 2nH2 = 0,25 

  • số nguyên tử C :  = nCO2/nhh = 0,5/0,25 = 2
  1. CH3COOH và C2H5OH
  2. Có : nrượu = nH2O – nCO2 = 0,1 (do axit no thì nCO2 = nH2O)
  • naxit = 0,15   => m = 13,6g
  1. h = 80%

Bài 13:  Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. CTCT của X là:

A. C2H5COOCH3         B. CH3COOC2H5          C. C2H5COOC3H7        D. C2H5COOC2H5

        Giải :

- Theo đề bài: X đơn chức, tác dụng với NaOH sinh ra muối và ancol Þ X là este đơn chức: RCOOR’.

Mặt khác: mX + \[{{m}_{{{O}_{2}}}}\] = \[{{m}_{C{{O}_{2}}}}\]+ \[{{m}_{{{H}_{2}}O}}\] Þ  44.\[{{n}_{C{{O}_{2}}}}\]+ 18.\[{{n}_{{{H}_{2}}O}}\]= 2,07 + (3,024/22,4).32 = 6,39 gam

Và  44.\[{{n}_{C{{O}_{2}}}}\]- 18.\[{{n}_{{{H}_{2}}O}}\]= 1,53 gam Þ \[{{n}_{C{{O}_{2}}}}\]= 0,09 mol ; \[{{n}_{{{H}_{2}}O}}\]= 0,135 mol

\[{{n}_{{{H}_{2}}O}}\]> \[{{n}_{C{{O}_{2}}}}\] ®  Z là ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức:  CnH2n+1OH (n ≥ 1)

nZ = nH2O – nCO2   => MZ = 46  (C2H5OH)

MT = 30  => C2H6   đáp án D

Bài 14:  Hỗn hợp X gồm 2 chất A, B mạch hở, đều chứa các nguyên tố C, H, O và đều không tác dụng Na. Cho 10,7g hh X tác dụng vừa đủ NaOH rồi cô cạn sản phẩm thu được phần rắn gồm 2 muối natri của 2 axít đơn chức no đồng đẳng liên tiếp và phần hơi bay ra chỉ có một rượu E duy nhất. Cho E tác dụng với Na dư thu được 1,12lít H2 (đktc). Oxi hoá E bằng CuO đun nóng và cho sản phẩm có thể tham gia phản ứng tráng gương.

a.Tìm CTCT của E biết dE/KK = 2

b.Tìm CTCT A, B biết MA < MB

HD: a. ME = 58   => E: C3H6O  : CH2=CH-CH2OH  (rượu allylic)

         b.Theo bài ra A, B là 2 este đơn chức, đồng đẳng liên tiếp:  COOC3H5

nX = nrượu = 2nH2 = 0,1    => MX = 107     =>  = 22

A: CH3COOCH2-CH=CH2

B: C2H5COOCH2-CH=CH2

Bài 15:  Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ X, Y đều no, đơn chức và tác dụng với NaOH (MX > MY). Tỉ khối hơi của A so với H2 là 35,6. Cho A td hoàn toàn với dd NaOH thấy hết 4g NaOH, thu được 1 rượu đơn chức và hh 2 muối của 2 axit đơn chức. Cho toàn bộ lượng rượu thu được td với Na dư được 672 ml H2 (đktc). Tìm CTPT X, Y.

HD:  nA = nNaOH = 0,1  ; nrượu = 2nH2 = 0,06

Ta thấy X, Y đơn chức mà nrượu < nNaOH nên hh A gồm: X là axit (CxH2xO2) và Y là este (CyH2yO2)

nY = nrượu = 0,06    => nX = 0,1 – 0,06 = 0,04

  • mA = 71,2. 0,1 = 7,12 = (14x + 32)0,04 + (14y + 32)0,06
  • 0,56x + 0,84y = 3,92    

Với x>y  2   => x = 4, y = 2

CTPT: C4H8O2 và C2H4O2

Bài 16:  Khi thuỷ phân este A (không tác dụng Na, có cấu tạo mạch thảng dài) trong môi trường axit vô cơ được 2 chất hữu cơ B và C. Đun 4,04g A với dd chứa 0,05 mol NaOH được 2 chất B và D. Cho biết MD = MC + 44. Lượng NaOH còn dư được trung hoà bởi 100ml dd HCl 0,1M. Đun 3,68g B với H2SO4 đặc, 170oC với hiệu suất 75% được 1,344 lit olêfin (đktc). Tìm CTCT A.

HD: nNaOH dư = 0,01    => nNaOH pư A = 0,04

dễ dàng tìm được B: C2H5OH

Suy luận:C là axit ; D là muối natri

mặt khác MD = MC + 44  => axit 2 chức   => nA = ½ nNaOH = 0,02

MA = 202  => R = 56 (-C4H8)

A: C4H8(COOC2H5)2

chi tiết : C: R(COOH)x    ;  D: R(COONa)x

⇒67x – 45x = 44  => x =  2

⇒A:  R(COOC2H5)2

R(COOC2H5)2 +  2 NaOH

       0,02         →    0,04

MA = 202  => R = 56 (-C4H8)

A: C4H8(COOC2H5)2

 

Bài 16:  Khi thuỷ phân este A (không tác dụng Na, có cấu tạo mạch thảng dài) trong môi trường axit vô cơ được 2 chất hữu cơ B và C. Đun 4,04g A với dd chứa 0,05 mol NaOH được 2 chất B và D. Cho biết MD = MC + 44. Lượng NaOH còn dư được trung hoà bởi 100ml dd HCl 0,1M. Đun 3,68g B với H2SO4 đặc, 170oC với hiệu suất 75% được 1,344 lit olêfin (đktc). Tìm CTCT A.

HD: nNaOH dư = 0,01    => nNaOH pư A = 0,04

dễ dàng tìm được B: C2H5OH

Suy luận:C là axit ; D là muối natri

mặt khác MD = MC + 44  => axit 2 chức   => nA = ½ nNaOH = 0,02

MA = 202  => R = 56 (-C4H8)

A: C4H8(COOC2H5)2

chi tiết : C: R(COOH)x    ;  D: R(COONa)x

  • 67x – 45x = 44  => x =  2
  • A:  R(COOC2H5)2

R(COOC2H5)2 +  2 NaOH

       0,02               0,04

MA = 202  => R = 56 (-C4H8)

A: C4H8(COOC2H5)2

Bài 17:  Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este A no đơn chức chứa vòng benzen thu được CO2 và H2O . Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời có 40 gam kết tủa. Xác định CTPT, CTCT có thể có của A

A. 2                             B. 3                                         C. 4                                         D. 5

HD: Tìm CTĐG: Dễ dàng tìm được CTPT C8H8O2

4CTCT: phenyl axetat;  3 đp: o, m, p -metyl phenyl fomat

Bài 18:  Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức mạch hở. Chia X thành 2 phần bằng nhau.

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 sản phẩm thu được cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa.

- Phần 2 được este hoá hoàn toàn vừa đủ thu được 1 este, đốt cháy este này thu được khối lượng H2O là:

A. 1,8g                               B. 3,6g                             C. 5,4g                          D. 7,2g

HD:

Suy luận: Ta thấy số C trong este bằng tổng C trong axit và ancol => Khí đốt este và hh (axit, ancol) thì thu được CO2 như nhau.

Mặt khác đốt este no, đơn chức có nH2O = nCO2 = 0,3

Chi tiết:

CnH2n+1OH → nCO2

CmH2m+1COOH →(m+1)CO2

CmH2m+1COOCnH2n+1→(n+m+1) H2O

phản ứng vừa đủ => nax = nancol = x    => nCO2 = (n+m+1)x = 0,3

Đốt este: nH2O = (n+m+1)x = 0,3   => C

Bài 19:  Thuỷ phân hoàn toàn m gam este X đơn chức bằng NaOH thu được muối hữu cơ A và ancol B. Cho B vào bình Na dư thấy khối lượng bình tăng 3,1g và có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác cũng cho m gam este X phản ứng vừa đủ 16g brom thu được sản phẩm chứa 35,1% brom theo khối lượng. CTCT của X:

A. C15H33COOCH3                                                B. C17H33COOCH3  

C. C17H31COOCH3                                                D. C17H33COOC2H5

HD: Ta có: mB = 3,1 + \[\frac{1,12}{22,4}.2\] = 3,2

 neste = nrượu = 2nH2 = 0,1  => R’ = 15 (-CH3)

ĐLBTKL: mg X + 16g Br2  →(m + 16)g SP

Ta có: \[\frac{16}{m+16}=\frac{35,1}{100}\]  => m = 29,6      => Meste = 296  => R = 237 (-C17H33)

Bài 20:  Một este đơn chức E có dE/O2 = 2,685. Khi cho 17,2g E tác dụng với 150ml dd NaOH 2M sau đó cô cạn được 17,6g chất rắn khan và 1 ancol. Tên gọi của E là:

A. Vinyl axetat                      B. anlyl axetat                   C. Vinyl fomiat                  D. Anlyl fomiat

HD: nNaOH pư = nE = 0,2

=> mmuối = 17,6 – 40(0,3-0,2) = 13,6   => R = 1   => R’ = 41

Bài 21:  Một hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức thủy phân hoàn toàn trong môi trường NaOH dư cho hỗn hợp Y gồm 2 rượu đồng đẳng liên tiếp và hỗn hợp muối Z

- Đốt cháy hỗn hợp Y thì thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 7:10

- Cho hỗn hợp Z tác dụng với lượng vừa đủ axit sunfuric được 2,08 gam hỗn hợp A gồm 2 axit hữu cơ no. Hai axit này vừa đủ để phản ứng với 1,59 gam natricacbonat

Xác định CT của 2 este biết rằng các este đều có số nguyên tử cacbon < 6 và không tham gia phản ứng với AgNO3/NH3.

HD: Có: RCOOR’ →RCOONa →RCOOH + ½ Na2CO3

                                                       0,03      →   0,015

Đốt Y: nH2O > nCO2 => CH2 +1OH   Từ ti lệ =>  = 2,33

=> 2 rượu là: C2H5OH và C3H7OH  (1)

Maxit = 2,08/0,03 = 69,3  =>  = 24,3 (2)

Do C < 6 và kết hợp (1),(2) =>   C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7 (không có phản ứng với AgNO3/NH3).

Bài 22:  Một este A (không chứa chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no. Lấy 2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O . 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và rượu. Đốt cháy toàn bộ lượng rượu này được 6,72 lít CO2 (đktc). Xác định CTPT, CTCT của A

HD: nA:nNaOH = 1:3 

(RCOO)3R’  + 3NaOH  →3RCOONa + R’(OH)3

     0,1                →                                    0,1

Þ số nguyên tử cacbon của rượu: n = 0,3/0,1 = 3   => C3H5 (OH)3

Khi đốt cháy A => CTĐG: C6H7O3  . Vì este 3 chức => CTPT A: C12H14O6 = 254

Ta có: 3(R1 + 44) + 41 = 254 Þ R1= 27 Û CH2 = CH -

Vậy A: (C2H3COO)3C3H5

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ESTE

Câu 1: Phản ứng tương tác của ancol và axit tạo thành este có tên gọi là gì?

A. Phản ứng trung hòa                                                         B Phản ứng ngưng tụ

C. Phản ứng este hóa                                                           D. Phản ứng kết hợp

Câu 2: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là?

A. Xà phòng hóa                     B. Hiđrát hóa                       C. Crackinh                          D. Sự lên men

Câu 3: Metyl propionát là tên gọi của hợp chất nào sau đây?

A. HCOOC3H7                       B. C2H5COOCH3                C. C3H7COOH                    D. C2H5COOH

Câu 4: Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là công thức nào?

A. HCOOCH=CHCH3                                                                          B. CH3COOCH=CH2

C. HCOOC(CH3)=CH2                                                       D.CH2=CHCOOCH3

Câu 5: Este đựoc tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol đơn chức có công thức cấu tạo như ở đáp án nào sau đây?

A. CnH2n-1COOCmH2m+1                                                      B. CnH2n-1COOCmH2m-1

C. CnH2n+1COOCmH2m-1                                                      D. CnH2n+1COOCmH2m+1

Câu 6: Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3 Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?

A. HCOOC2H5                       B. CH3COOCH3                  C. HCOOC3H7                 D. C2H5COOCH3

Câu 7: Phản ứng este hóa giữa ancol và etylic và axit axtic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì?

A. Metyl axetat                       B. Axyl etylat                      C. Etyl axetat                       D. Axetyl etylat

Câu 8: Khi thủy phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì?

A. Axit axetic và ancol vinylic                                            B. Axit axetic và anđehit axetic

C. Axit axetic và ancol etylic                                               D. Axetic và ancol vinylic

Câu 9: Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là ở đáp án nào sau đây?

A. CH3COOCH=CH2                                                         B. HCOOCH2CH=CH2

C. HCOOCH=CHCH3                                                        D. CH2=CHCOOCH3

Câu 10: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần?

A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH

B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5

C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5

D. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH

Câu 11: Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic. CTCT của C4H8O2

A. C3H7COOH                       B. CH3COOC2H5                C. HCOOC3H7                 D. C2H5COOCH3

Câu 12: Đun 12g axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu?

A. 70%                                    B. 75%                                 C. 62,5%                              D. 50%

Câu 13: Hỗn hợp gồm ancol đơn chức và axit đơn chức bị este hóa hoàn toàn thu đựơc một este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este này thì thu được 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Vậy công thức phân tử của ancol và axit là công thức nào cho dưới đây?

A. CH4O và C2H4O2                                                            B. C2H6O và C2H4O2

C. C2H6O và CH2O2                                                            D. C2H6O và C3H6O2

Câu 14: Khi đun nóng 25,8g hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08g este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4ml nước. Tìm thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của phản ứng hóa este.

A. 53,5% C2H5OH; 46,5%CH3COOH và hiệu suất 80%

B. 55,3% C2H5OH; 44,7%CH3COOH và hiệu suất 80%

C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%

D. 45,0%C2H5OH;55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%

Câu 15: Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được a gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức tổng quát của A là công thức nào?

A. RCOOR’                            B. (RCOO)2R’                     C. (RCOO)3R’                     D. R(COOR’)3

Câu 16: Cho 21,8g chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6g muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4 M. Công thức cấu tạo thu gọn của A là công thức nào?

A. CH3COOC2H5                                                                B. (CH3COO)2C2H4

C. (CH3COO)3C3H5                                                             D. C3H5(COOCH3)3

Câu 17: Tỷ khối của một este so với hiđro là 44. Khi phân hủy este đó tạo nên hai hợp chất . Nếu đốt cháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 ( cùng t0, p). Công thức cấu tạo thu gọn của este là công thức nào dưới đây?

A. HCOOCH3                                B. CH3COOCH3                  C. CH3COOC2H5             D. C2H5COOCH3

Câu 18: Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CH-CH2- CH2 CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35g axit axetic đung nóng vứoi 200g ancol isoamylic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%.

A. 97,5g                                  B. 192,0g                             C. 292,5g                             D. 159,0g

Câu 19: Các este có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng có thể có công thức cấu tạo như thế nào?

A. CH2=CHCOOCH3; CH3COOCH=CH2; HCOOCH2CH=CH2; HCOOCH=CHCH3; HCOOC(CH3)=CH2

B. CH2=CHCOOCH3; CH3COOCH=CH2; HCOOCH2CH=CH2; HCOOCH=CHCH3

C. CH2=CHCOOCH3; HCOOCH2CH=CH2

D. CH2=CHCOOCH3; CH3COOCH=CH2; HCOOCH2CH=CH2

Câu 20: Đun một lượng dư axit axetic với 13,80g ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,0g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu?

A. 75.0%                                 B. 62.5%                              C. 60.0%                              D. 41.67%

Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7g hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là ở đáp án nào sau đây?

A. HCOOCH3 và HCOOCH2CH                                       B. CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH3

C. C2H5COOCH3 và C2H5COOCH2CH3                            D. C3H7COOCH3 và C4H9COOCH2CH3

Câu 22: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là?

A. CH3COOCH3                    B. HCOOC3H7                    C. CH3COOC2H5             D. C2H5COOCH3

Câu 23: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi N2O bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/22 lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là?

A. CH3COOCH3                    B. HCOOC3H7                    C. CH3COOC2H5             D. C2H5COOCH3

Câu 24: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi CH4 bằng 5,5. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là?

A. CH3COOCH3                    B. HCOOC3H7                    C. CH3COOC2H5             D. C2H5COOCH3

Câu 25: Cho 35,2g hỗn hợp 2 etse no đơn chức là đồng phân của nhau có tỷ khối hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được, ta được 44,6g chất rắn B. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là:

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3                                        B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5

C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5                                                   D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3

Câu 26: Tính khối lượng este mety metacrylat thu được khi đun nóng 215g axit metacrylic với 100g ancol metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đạt hiệu suất 60%.

A. 125g                                   B. 150g                                C. 175g                                D. 200g

Câu 27: Este X có công thức phân  tử C7H12O4 , khi cho 16g X tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,80g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là công thức nào?

A. HCOOCH2CH2CH2CH2OOCCH3                                 B. CH3COOCH2CH2CH2OOCCH3

C. C2H5COOCH2CH2CH2OOCH                                       D. CH3COOCH2CH2OOCC2H5

Câu 28: Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời không có khả năng phản ứng trang gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là công thức nào?

A. C6H5COOCH3                                                                B. CH3COOC6H5

C. HCOOCH2C6H5                                                             D.HCOOC6H4CH3

Câu 29: Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,30g Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,60g oxi (ở cùng to, p). Biết MX >MY, công thức cấu tạo thu gọn của Z là công thức nào?

A. CH3COOCH=CH2                                                         B. CH2=CHCOOCH3

C. HCOOCH=CHCH3                                                        D. HCOOCH2CH=CH2

Câu 30: Chất X có công thức phân tử C4H8O2 khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na và chất Z có công thức C2H6O. X thuộc loại chất nào sau đây?

A. Axit                                    B. Este                                 C. Anđehit                           D. Ancol

Câu 31: Este X được tạo ra từ ancol X1 đơn chức và axit X2 đa chức có công thức đơn giản là C2H3O2. Hãy cho biết có bao nhiêu chất thoả mãn?

A. 1                                         B. 2                                      C. 3                                      D. 4

Câu 32: X là một este tạo từ axit và ancol no. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được 3 mol CO2. Hãy cho biết có bao nhiêu este thoả mãn?

A. 1                                         B. 2                                      C. 3                                      D. 4

Câu 33: Glixerin đun với hỗn hợp CH3COOH và HCOOH ( xúc tác H2SO4 đặc) có thể được tối đa bao nhiêu trieste (este 3 lần este)?

A. 3                                         B. 4                                      C. 5                                      D. 6

Câu 34: Este X có công thức phân tử là C6H10O4. X không tác dụng với Na. Đun nóng X với NaOH thu được chất có thể phản ứng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam nhưng không tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng. Hãy cho biết X có thể có bao nhiêu CTCT?

A. 1                                         B. 2                                      C. 3                                      D. 4

Câu 35: Este X không tác dụng với Na nhưng tác dụng với NaOH đun nóng thu được glixerin và natri axetat. Hãy cho biết CTPT của X

A. C6H8O6                               B. C9H12O6                           C. C9H14O6                           D. C9H16O6

Câu 36: Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic với 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được hỗn hợp 2 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 este đó thu được 10,08 lít CO2. Hãy lựa chọn công thức cấu tạo của 2 ancol?

A. CH3OH và C2H5OH                                                       B. C2H5OH và CH3CH(OH)CH3

C. C2H5OH và CH3CH­2CH2OH                                         D. n-C3H7OH và  n-C4H9OH

Câu 37: Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường kiềm cho 1 muối và một anđehit?

A. 8                                         B. 7                                      C. 6                                      D. 5

Câu 38: X là este tạo từ axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2g. Hãy cho biết có nhiêu este thoả mãn điều kiện đó?

A. 1                                         B. 2                                      C. 3                                      D. 4

Câu 39: Cho 0,1 mol axit đơn chức X phản ứng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5g este với hiệu suất 75%. Vậy tên gọi của este?

A. Metyl fomiat                      B. Metyl axetat                    C. Etyl axetat                    D.metylpropionat

Câu 40: Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch NaOH thu được một ancol duy nhất là CH3OH và muối natri ađipat. CTPT của X là

A. C10H18O4                            B. C4H6O4                            C. C6H10O4                           D. C8H14O4

Câu 41: Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH trong dung dịch thu được 13,4g muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2g ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol đó tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Xác định CTCT của X.

A. Đietyl oxalat                      B. Etyl propionat                 C. Đietyl ađipat                 D. Đimetyl oxalat

Câu 42: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,8g muối duy nhất và 4,04g hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo của 2 este là:

A. HCOOCH3 và HCOOC2H5                                            B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5                                 D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7

Câu 43: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 3M, thu được 24,6g muối của một axit hữu cơ và 9,2g một ancol. Vây công thức của E là:

A. C3H5(COOC2H5)3                                                           B. (HCOO)3C3H5

C. (CH3COO)3C3H5                                                             D.(CH2=CH-COO)3C3H5

Câu 44: Cho các chất sau: CH3COOC2H3 (I), C2H3COOH (II), CH3COOC2H5 (III) và CH2=CH-COOCH3 (IV). Chất nào vừa tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch nước brom.

A. I, II, IV                              B. I, II, III                           C. I, II, III, IV                  D. I và IV

Câu 45: Đun 0,1 mol este đơn chức X với NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) chưng cất lấy hết ancol Y còn lại 10,4g chất rắn khan. Oxi hoá hết Y thành anđehit Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ag2O dư trong NH3 sinh ra 43,2g Ag (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Vây X là:

A. CH3CH2COOC2H5                                                         B. CH3COOCH3

C. CH2=CH-COOCH3                                                        D. CH3CH2COOCH3

Câu 46: Cho 0,1mol este X đơn chức đun với 100g dung dịch NaOH 8%, phản ứng hoàn toàn thu được 108,8g dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y thu được 13,6g hỗn hợp 2 chất rắn. Công thức của X.

A. CH3COOC2H5                   B. CH3COOCH3                  C. C2H5COOCH3                D. HCOOC3H7

Câu 47: Đun 0,1 mol este X đơn chức với NaOH dư sau đó cho tác dụng với Cu(OH)2/to thu được 0,2 mol Cu2O. Vậy công thức của anđehit đó là:

A. R’COOCH=CR2                B.HCOOCH=CR2               C. HCOOR                       D.HCOOCR=CH2

Câu 48: Một đieste (X) xuất phát từ một axit 2 chức và 2 ancol đơn chức bậc I. Cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH (phản ứng vừa đủ) thu được 13,4g muối và 9,2g hỗn hợp ancol. Công thức của X là

A. CH3OOC−COOCH2CH3                                               B. CH3OOCCH2COOC2H5

C. C2H5OOC−COOCH2CH=CH2                                      D.CH3OOC−COOCH2CH2CH3

Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 0,5 mol O2 thu được 8,96 lít CO2 và b mol H2O.

a) Số mol H2O thu được là:

A. 0,3 mol                               B. 0,35 mol                          C. 0,2 mol                         D. 0,4 mol

b) Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,2g chất rắn khan. Vậy công thức của X là:

A. CH3COOCH3                                                                 B. CH2=CHCOOCH3

C. CH3COOC2H5                                                                D. CH3CH2COOCH3

Câu 50: Este X tạo từ hỗn hợp 2 axit đơn chức X1, X2 và glixerin. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerin và 15g hỗn hợp 2 muối. Hãy cho biết công thức của 2 axit.

A. HCOOH và CH3COOH                                                 B. HCOOH và C2H5COOH

C. CH3COOH và C2H3COOH                                            D. HCOOH và C2H3COOH

 

 

 

Bài viết gợi ý: