Phương pháp khảo sát tỷ lệ Co2 và H2O

I. CƠ SƠ CỦA PHƯƠNG PHÁP

            Các hợp chất hữu cơ khi đốt cháy thường cho sản phẩm CO2 và H2O. Dựa vào tỷ lệ đặc biệt của $\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}$hoặc$\frac{{{V}_{C{{O}_{2}}}}}{{{V}_{{{H}_{2}}O}}}$  trong các bài toán đốt cháy để xác định dãy đồng đẳng, công thức phân tử hoặc để tính toán lượng chất.

1. Với hydrocacbon

Gọi công thức tổng quát của hidrocacbon là CnH2n+2-2k (k: Tổng số liên kết p và vòng)

            CnH2n+2-2k  +  $\frac{3n+1-k}{2}$O2  →  nCO2  +  (n + 1 – k) H2O

Ta có:   $\frac{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}=\frac{n+1-k}{n}=1+\frac{1-k}{n}$

$\frac{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}>1$ (\[{{n}_{{{H}_{2}}O}}>{{n}_{C{{O}_{2}}}}\])  Û  k = 0 Þ hyđrocacbon là ankan (paraffin)

            Þ Công thức tổng quát là CnH2n+2

$\frac{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}=1$ (\[{{n}_{{{H}_{2}}O}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}\])  ⇔  k = 1

⇒ hyđrocacbon là anken (olefin) hoặc xicliankan ⇒ Công thức tổng quát là CnH2n

$\frac{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}<1$ Û  k < 1 ⇒ hyđrocacbon có tổng số liên kết pi và vòng >= 2

    * Một số chú ý:

       a, Với ankan (paraffin): ${{n}_{ankan}}$= ${{n}_{{{H}_{2}}O}}$ - ${{n}_{C{{O}_{2}}}}$  

       b,Với ankin hoặc ankađien):  ${{n}_{ankin}}$= ${{n}_{C{{O}_{2}}}}$- ${{n}_{{{H}_{2}}O}}$

 

1. Với các hợp chất có chứa nhóm chức

    a, Ancol, ete

            Gọi công thức của ancol là : CnH2n + 2 – 2k – m(OH)m hay CmH2n + 2 – 2kOm

                        CnH2n+2-2kOm  +  $\frac{3n+1-k-m}{2}$O2  →  nCO2  +  (n + 1 – k) H2O

$\frac{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}=\frac{n+1-k}{n}=1+\frac{1-k}{n}>1$ khi và chỉ khi k = 0

            ⇒ Ancol no, mạch hở, có công thức tổng quát CnH2n+2Om và ${{n}_{ancol}}$= ${{n}_{{{H}_{2}}O}}$ - ${{n}_{C{{O}_{2}}}}$ 

    b, Anđêhit, xeton

            Gọi công thức của anđehit là : CnH2n + 2 – 2k – m(CHO)m

            Ta có phương trình đốt cháy

            CnH2n + 2 – 2k – m(CHO)m  +  $\left( \frac{3n+1-k-m}{2} \right)$O2  →  (n + m)CO2  + (n + 1 – k)H2O

            $\frac{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}=\frac{n+1-k}{n+m}=\frac{n+1}{n+m}-\frac{k}{n+m}$

 $\frac{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}=1$ (${{n}_{{{H}_{2}}O}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}$) khi và chỉ khi k = 0 và m = 1 ⇒ anđehit no, đơn chức, mạch hở, công thức tổng quát là: CnH2n + 1CHO hay CxH2xO (x >=1)

Tương tự ta có: $\frac{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}=1$ (${{n}_{{{H}_{2}}O}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}$)Þ xeton no, đơn chức, mạch hở

  c, Axit, este

Gọi công thức của axit là: CnH2n + 2 – 2k – m(COOH)m

Ta có phương trình đốt cháy

CnH2n + 2 – 2k – m(COOH)m   +  \[\left( \frac{3n+1-k}{2} \right)\]O2  →  (n + m)CO2  + (n + 1 – k)H2O         $\frac{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}=\frac{n+1-k}{n+m}=\frac{n+1}{n+m}-\frac{k}{n+m}$

 $\frac{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}=1$ (${{n}_{{{H}_{2}}O}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}$) khi và chỉ khi k = 0 và m = 1 ⇒ axit no, đơn chức, mạch hở, công thức tổng quát là: CnH2n + 1COOH hay CxH2xO2 (x >=1)

Nhận thấy: Công thức tổng quát của axit và este trùng nhau, nên: $\frac{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}=1$ (${{n}_{{{H}_{2}}O}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}$)⇒ este no, đơn chức, mạch hở, có công thức tổng quát là: CnH2n + 1COOH hay CxH2xO2 (x >= 2)

 

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP

Dạng 1: Khảo sát tỉ lệ số mol H2O và CO2 cho từng loại hiđrocacbon:

Ví dụ 1. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2o. Khi X tác dụng với khí Clo (theo tỉ lệ số mol 1 : l) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là

    A. 2-metylbutan                                                                               B. 2-metylpropan

    C. 2,2-đimetylpropan                                                                       D. etan

Giải:

    \[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\]  >  \[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\]

\[\Rightarrow \]X là ankan, có công thức tổng quát CH2n+2.

nankan = \[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\] - \[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\] = 0,022 mol

\[\Rightarrow \]Số nguyên tử cacbon = \[\frac{\text{0,11}}{\text{0,022}}=\text{5}\Rightarrow {{\text{C}}_{\text{5}}}{{\text{H}}_{\text{12}}}\]

Mặt khác, do tác dụng với khí Clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất nên công thức cấu tạo của X là :

\[\Rightarrow \]Đáp án C.

Ví dụ 3: Chia hỗn hợp 2 ankin thành 2 phần bằng nhau:

-Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,54 gam HO.

-Phần 2: Dẫn qua dung dịch Br2 dư. Khối lượng Br2 đã phản ứng là:

    A. 2,8 gam                             B. 3,2 gam                                             C. 6,4 gam                       D. 1,4 gam

Giải:

\[\Rightarrow \]Số mol ankin = \[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\] - \[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\] =1,76 : 44 – 0,54 : 18 = 0,01 mol.

Số mol Br2 phản ứng = 2nankin = 0,02 mol.

\[\Rightarrow \]Khối lượng Br2 phản ứng = 0,02.160 = 3,2 gam

\[\Rightarrow \]Đáp án B.

 

Dạng 2: Khảo sát tỉ lệ số mol HO và CO2 cho hỗn hợp hiđrocacbon:

 

Ví dụ 4. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm: CH4, C2h4, c2h6, c3h8 và c4h10 thu được 6,16 gam CO2 và 4,14 gam H2O. Số mol C2h4 trong hỗn hợp x là

    A. 0,09.                               B. 0,01.                                    C. 0,08.                                    D. 0,02.

Giải:

Hỗn hợp khí X gồm anken (C2H4) và các ankan, khi đốt cháy riêng từng loại hidrocacbon, ta có:

Ankan: \[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\] - \[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\] =  nankan

Anken: \[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\] - \[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\] = 0

\[\Rightarrow \]Số mol Ankan (X) = \[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\] - \[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\] = 4,14 : 18 - 6,16 : 44 = 0,09 mol

\[\Rightarrow \]Số mol C24 = nX – nankan = 2,24 : 22,4 – 0,09 = 0,01

\[\Rightarrow \]Đáp án B.

Dạng 3: Khảo sát tỉ lệ số mol H2O và CO2 cho từng loại dẫn xuất hiđrocacbon:

 

Ví dụ 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam một rượu X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2o. x tác dụng với Na dư cho khí H2 có số mol bằng số mol của X. Công thức phân tử của X và giá trị m lần lượt là

    A. C3h8o2 và 1,52.                                                                          B. C4h10o2 và 7,28.

    C. C3H8O2 và 7,28.                                                                          D. C3h8o3 và 1,52.

Giải:

 Ta có: \[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\]= 1,344 : 22,4 = 0,06 mol; \[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\]= 1,44 : 18 = 0,08 mol.

 \[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\] < \[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\]

\[\Rightarrow \]X là rượu no, có công thức tổng quát CnH2n+2Om

nX  = \[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\] - \[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\] = 0,02

\[\Rightarrow \]Số nguyên tử cacbon  = \[\frac{{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}{{{\text{n}}_{\text{X}}}}=\frac{0,06}{0,02}=3\]

Vì số mol khí H2 thu được bằng của X      \[\Rightarrow \]   X chứa 2 nhóm -OH

\[\Rightarrow \]Công thức phân tử: C3H8O2 và m = 0,02. 76  = 1,52 gam

\[\Rightarrow \]Đáp án A.

Ví dụ 6. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ thuộc cùng dãy đồng đẳng. Phân tử của chúng chỉ có một loại nhóm chức. Chia X làm 2 phần bằng nhau.

- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ có CO2 và hơi H2o) lần lượt qua bình (l) đựng dung dịch H2so4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(oh)2 dư, thấy khối lượng bình (l) tăng 2,16 gam, ở bình (2) có 7 gam kết tủa.

- Phần 2:   Cho tác dụng hết với na dư thì thể tích khí h2(đktc) thu được là bao nhiêu?

    A. 2,24 lít.                           B. 0,224 lít.                              C. 0,56 lít.                             D. 1,12 lít

Giải:

Vì X tác dụng với Na giải phòng H2 \[\Rightarrow \]X là rượu hoặc axit.

\[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\]= 0,12 > \[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\]= 0,07

\[\Rightarrow \]X gồm 2 rượu no. Đặt công thức tổng quát 2 rượu là CnH2n+2Om

\[\Rightarrow \]nX =\[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\] - \[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\]= 0,05 mol

\[\Rightarrow \]Số nguyên tử cacbon = \[\frac{{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}{{{\text{n}}_{\text{X}}}}=\frac{\text{0,07}}{\text{0,05}}=\text{1,4}\]

\[\Rightarrow \]Rượu thứ nhất là: CH3OH

\[\Rightarrow \]X là 2 rượu no đơn chức

\[\Rightarrow \]\[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}}}=\frac{\text{1}}{\text{2}}{{\text{n}}_{\text{X}}}=\text{0,025 mol}\]

V = 0,56 lít

\[\Rightarrow \]Đáp án C.

Ví dụ 7. Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được l,568 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Công thức phân tử của hai anđehit lần lượt là

    A. HCHO và CH3CHO                                                                    B. Ch3cho và c2h5cho

    C. c2h5cho và c3h7cho                                                              D. C2H4CHO và c3h6cho

Giải:

Ta thấy:

\[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\] = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol.

\[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\] = 1,26 : 18 = 0,07 mol.

Vì  \[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\] :  \[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\] = 1 : 1 nên 2 andehit là no đơn chức mạch hở.

Gọi công thức chung của 2 andehit là \[{{\text{C}}_{\overline{\text{n}}}}{{\text{H}}_{\text{2}\overline{\text{n}}+\text{1}}}\text{CHO}\]

 \[{{\text{C}}_{\overline{\text{n}}}}{{\text{H}}_{\text{2}\overline{\text{n}}+\text{1}}}\text{CHO     }+\text{      }\frac{\text{3}\overline{\text{n}}+\text{1}}{\text{2}}{{\text{O}}_{\text{2}}}\to \text{(}\overline{\text{n}}+\text{1)C}{{\text{O}}_{\text{2}}}+\text{(}\overline{\text{n}}+\text{1)}{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}\]          

    a                                                     (n+1)a          (n+1)a

Do đó:

\[\Rightarrow \]Đáp án B.

Ví dụ 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đồng đẳng liên tiếp, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2.7 gam H2o. Số mol của mỗi axit lần lượt là:

    A. 0,04 và 0,06.                                                                               B. 0,08 và 0,02.

    c. 0,05 và 0,05.                                                                               D. 0,045 và 0,055.

Giải:

\[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}=\frac{\text{2,7}}{\text{18}}={{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}=\frac{\text{3,36}}{\text{22,4}}=\text{0,15 (mol)}\Rightarrow \]X là hỗn hợp hai axit no, đơn chức, mạch hở, có công thức tổng quát CnH2nO2

\[\Rightarrow \]Số nguyên tử cacbon trung bình                                                           \[=\frac{{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}{{{\text{n}}_{\text{X}}}}=\frac{0,15}{0,1}=1,5\text{ }\Rightarrow \text{ }\]hai axit lần lượt là HCOOH (a mol) và CH3COOH (b mol)

\[\Rightarrow \]Đáp án B.

Ví dụ 9. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là

    A. 0,1 và 0,1.                                                                                   B. 0,01 và 0,1.

    c. 0,1 và 0,01.                                                                                 D. 0,01 và 0,01.

Giải:

Khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi trung tăng = \[{{\text{m}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\] + \[{{\text{m}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\]

Mặt khác X là hỗn hợp este no, đơn chức, mạch hở \[\Rightarrow \]\[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\]  =  \[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\]  =    x

\[\Rightarrow \]x(44+18) = 6,2 \[\Rightarrow \] x = 0,1 \[\Rightarrow \]Đáp án A.

Dạng 4: Khảo sát tỉ lệ số mol H2­­O và CO2 cho hỗn hợp dẫn xuất hiđrocacbon

Ví dụ 10. Hỗn hợp X gồm các axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở và este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn chậm qua dung dịch H2so4 đặc dư thấy khối lượng bình đựng axit tăng m gam và có 13,44 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m là

    A. 5,4 gam                           B. 7,2 gam.                              C. 10.8 gam.                     D. 14,4 gam.

Giải:

- Sản phẩm cháy gồm CO2 và HO \[\Rightarrow \] khối lượng bình đựng dung dịch H2SO4 đặc tăng chính là khối lượng của H­2O bị giữ lại

- Vì X gồm các axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở và este no, đơn chức, mạch hở.

\[\Rightarrow \]X có công thức tổng quát chung là CnH2nO2 và \[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\] = \[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\]= 13,44 : 22,4 = 0,6 mol

\[\Rightarrow \]m= 0,6. 18 - 10,8 gam \[\Rightarrow \]Đáp án C.

Ví dụ 11: Chia m gam X gồm : Ch3cho, Ch3coOh và ch3cooch3 thành hai phần bằng nhau :

- Để đốt cháy hoàn toàn phần 1 cần tối thiểu 5,04 lít O2 (đktc), thu được 5,4 gam H2O.

- Cho phần 2 tác dụng hết với H2 dư (Ni, to ) được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được V lít CO2 (đktc).

 Giá trị của m và V lần lượt là

    A. 22,8 và 1,12.                                                                                           B. 22,8 và 6,72.

    C. 11,4 và 16,8.                                                                                           D. 11,4 và 6,72.

Giải:

  • 3 chất trong X đều là no, đơn chức, mạch hở, công thức tổng quát : CnH2nOm

\[\Rightarrow \] Khi đốt cháy: \[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\]= \[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\] = 5,4 : 18 = 0,3 mol

\[\Rightarrow {{\text{V}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}=\text{0,3 }\text{. 22,4 }=\text{ 6,72 l }\!\!\acute{\mathrm{i}}\!\!\text{ t}\]

X    +    O2  ®   CO­2   +    H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

X (một phần) = 0,3(44 + 18) – 5,04 : 22,4. 32 = 11,4 gam

\[\Rightarrow \]m­X = 22,8 gam

\[\Rightarrow \]Đáp án B.

Dạng 5: Kết hợp khảo sát tỉ lệ và mối liên hệ giữa các hợp chất

Ví dụ 12. cho hỗn hợp X gồm hai anđehit là đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với H2 dư (Ni, to) thu được hỗn hợp hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp  hai ancol này thu được 11 gam CO2 và 6,3 gam H2o.  công thức của hai anđehit là

    A. C2h3cho, C3h5cho                                                                  B. c2h5cho, c3h7CHO

    c. c3h5cho, c4h7cho                                                                  D. ch3cho, C2h5cho

Giải:

Khi đốt cháy ancol cho \[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}=\frac{\text{6,3}}{\text{18}}=\text{0,35  }>\]\[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}=\frac{11}{44}=0,25\]

\[\Rightarrow \]2 rượu là no, mạch hở

nX  =\[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\] -\[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\]= 0,1 \[\Rightarrow \] Số nguyên tử cacbon = \[\frac{{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}{{{\text{n}}_{\text{X}}}}=\frac{0,25}{0,1}=2,5\]

\[\Rightarrow \]hai rượu là C2H5OH và C3H7OH \[\Rightarrow \]hai anđehit tương ứng là CHCHO và C2H5CHO \[\Rightarrow \]Đáp án D.

Ví dụ 13. Hỗn hợp X gồm CH3COOH và C3h7oh với tỉ lệ mỗi 1: l. Chia X thành hai phần:

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).

- Đem este hoá hoàn toàn phần 2 thu được este Y (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%). Đốt cháy hoàn toàn Y thì khối lượng nước thu được là

    A. 1,8 gam.                          B. 2,7 gam.                              C. 3,6 gam.                         D. 0,9 gam.

Giải:

            CH3COOH   +   C2H5OH    →        CH3COOC2H5 +  H2O

- Tổng số mol cacbon trong hỗn hợp X bằng tổng số mol cacbon có trong Y (Xem thêm phương pháp bảo toàn nguyên tố)

Mặt khác Y là este no, đơn chức, mạch hở, nên:

\[\Rightarrow \]khi đốt cháy \[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\]=\[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\]= 2,24 : 22,4 = 0,1 mol \[\Rightarrow \]\[{{\text{m}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\]= 1,8 gam

\[\Rightarrow \]Đáp án A.

III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

câu 1 : Đốt cháy hai hiđrocacbon là đồng đãng liên tiếp có nhau ta thu được 7,02 gam H2o và 10,56 gam CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là

    A. C2h4 và c3h6                                                                                          B. CH4 và c2h6.

    C. c2h6 và c3h8                                                                                                                        D. c2h2 và c3h4

câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bằng một lượng vừa đủ oxi. Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua H2so4 đặc thì thể tích khí giảm hơn một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng 

    A. ankan.                             B. anken.                                 C. ankin.                           D. ankađien.

Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvc thu được 4,48 là CO2 (đktc) và 5,4 gam H2o. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon lần lượt là

    A. C2h4 và C4h8                                                                                                                        B. C2h2 và C4H6

    C. C3h4 và c5h8.                                                                                         D. CH4 và c3h8.

câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2o. Hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X thuộc dãy đồng đẳng nào dưới đây ? 

    A. ankađien.                                    B. ankin.                                  C. aren.                            D. ankan.

Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (l) đựng P2o5 dư và bình (2) đựng KOH rắn, dư, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 4,14 gam, bình (2) tăng 6,16 gam. Số mol ankan có trong hỗn hợp là

    A. 0,06 mol.                                    B. 0,09 mol.                             C. 0,03 mol.                 D. 0,045 mol.

Câu 6 : Chia hỗn hợp X gồm hai rượu đơn chức, thuộc cũng dãy đồng đẳng thành hai phần bằng nhau:

      - Phần 1 : Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc)

       - Phần 2 : Thực hiện phản ứng tách nước hoàn toàn với H2so4 đặc, ở 180oC thu được hỗn hợp Y gồm hai anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đi chậm qua bình đựng dung dịch nước vôi tròng dư, kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng lên m gam. Giá trị của m là

    A. 4,4.                                 B. 1,8.                                      C. 6,2.                          D. 10.

Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai rượu đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích \[{{\text{V}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\]: \[{{\text{V}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\]= 7 : 10. Công thức phân tử của hai rượu lần rượt là

    A. CH3OH và C2h5oh.                                                                   B. c3h7oH và C4h9oh

    C. C2h5oh và c3h7oh                                                                   D. C3h5oh và c4h7oh.

câu 8 : Khi thực hiện phản ứng tánh nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2o. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

    A. 2.                                                B. 3.                                         C. 4.                                         D. 5.

Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đãng thu được   70,4 gam CO2 và 39,6 gam H2o. Giá trị của m là

    A. 3,32 gam                                     B. 33,2 gam.                            C. 16,6 gam.                D. 24,9 gam.

Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn một rượu X thu được CO2 và H2o có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích O2 cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là

    A. C3h8o.                            B. c3h8o3                                          C. C3H4o.                    D. c3h8o2

câu 11 : Hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ X, Y kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng phân tử của chúng chỉ có một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,29 gam hỗn hợp M, cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ có CO2 và H2o) vào bình nước vôi trong dư  thấy khối lượng bình tăng 4,17 gam và tạo ra 6,0 gam chất kết tủa. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là

    A. C2h5oh và c3h7oh.                                                      B. ch3cooh và c2h5coOh.

    C. ch3cho và c2h5cho.                                                  D. C2h4(oh)2 và c3h6(oh)2

Câu 12 : Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp x gồm 2 ancol thu được được hỗn hợp y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO2 sinh ra là

    A. 1,76 gam.                                    B. 2,76 gam.                            C. 2,48 gam.                D. 2,94 gam.

Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2o. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư) thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là

    A. C3h6o, c4h8o                                                                            B. C2h6o, C3H8O

    c. c2h6o2, C38O2                                                                          D. c2h6o, CH4O

câu 14 : Khi đốt cháy hoàn toàn anđehit no, đơn chức, mạch hở bằng oxi thì tỉ lệ sản phẩm cháy thu được là

    A. \[\frac{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}O}}}{{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}=1\]                                B. \[\frac{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}}{{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}\le 1\]                            C. \[\frac{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}}{{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}>1\]                       D. \[\frac{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}}{{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}=\frac{1}{2}\]

Câu 15 : Đốt cháy hỗn hợp X gồm các đồng đẳng của anđehit, thu được số mol CO2 bằng số mol H2o. x là dãy đồng đẳng của

    A. anđehit no, đơn chức, mạch hở.

    B. anđehit no, đơn chức, mạch vòng.

    C. anđehit hai chức no, mạch hở.

    D. anđehit chưa no (có một liên kết đôi), đơn chức.

Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được         0,4 mol CO2. Mặt khác hiđro hoá hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,2 mol H2 (Ni, to), sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hơn hai ancol này thì số mol H2O thu được là bao nhiêu

    A. 0,3 mol                           B. 0,4 mol                                C. 0,6 mol                    D. 0,8 mol

Câu 17 : Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm chảy được hấp thu hoàn toàn vào bình 1 đựng P2o5 và bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36 gam và bình 2 tăng 0,88 gam. Xác định công thức phân tủ của axit.

    A. C2h4o2                            B. C3h6o2                                c. c5h10o2                   D. C4h8o2

câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 axit cacboxylic thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2o. Hai axit trên thuộc loại nào trong những loại sau ?

    A. No, đơn chức, mạch hở                                                               B. Không no, đơn chức

    C. No, đa chức                                                                                 D. Thơm, đơn chức.

Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam một axit hữu cơ X mạch thẳng được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,44 gam H2o. Công thức cấu tạo của X là

    A. Ch3ch2ch2cooh.                                                                    B. c2h5cooh.

    C. CH3CH=CHCOOH.                                                                     D. HOOCCH2COOH.

Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng nháy qua bình đựng P2o5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(oh)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì ? (đơn chức hay đa chức, no hay không no).

    A. Este thuộc loại no

    B. Este thuộc loại no, đơn chức, mạch hở

    C. Este thuộc loại không no

    D. Este thuộc loại không no đa chức

Câu 21 : Khi đốt cháy hoàn toàn một este X cho \[{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\]= \[{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\]. Thuỷ phân hoàn toàn 6,0 gam este X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Công thức phân tử của este là

    A. C2H4o2                                     B. C3h6o2                                c. c4h8o2                          D. C5h8o4

Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng vừa đủ 3,92 lít O2 (đktc), thu được co2 và h2o có lệ số mol là 1: 1. X tác dụng với koh tạo ra hai chất hữu cơ. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là

    A. 1.                                                B. 2.                                         C. 3 .                            D. 4.

Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(oh)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam và tạo ra được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 12,4.                               B. 10.                                       C. 20.                           D. 28,18.

Câu 24 : Khi đốt cháy 4,4 gam hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2o. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là

    A. etyl axetat.                                                                                  B. etyl propionat.

    C. isopropyl axetat.                                                                          D. metyl propionat.

Câu 25 : Xà phòng hoá hoàn toàn 1,48 gam hỗn hợp hai este A, B là đồng phân của nhau cần dùng hết 20ml dung dịch NaOH 1m. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và H2o với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo hai este đó là

    A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5

    B. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3

    C. HCOOCH2H2CH3 và HCOOCH(CH3)2

    D. CH3COOCH=CH2 và CH2=CHCOOCH3

Câu 26 : Đốt cháy hỗn hợp hai este no, đơn chức ta thu được 1,8 gam H2o. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên ta thu được hỗn hợp X gồm rượu và axit. Nếu đốt cháy hoàn toàn một nửa hỗn hợp X thì thể tích CO2 thu được là bao nhiêu ?

    A. 1,12 lít                            B. 2,24 lít                                 C. 3.36 lít                     D. 4,48 lít

Câu 27 : Có các loại hợp chất sau: anken; xicloankan; anđehit no, đơn chức, mạch hở; este no, đơn chức mạch hở; rượu no, đơn chức, mạch hở; axit no, hai chức, mạch hở. Có bao nhiêu loại hợp chất ở trên khi đốt cháy hoàn toàn cho số mol H2o bằng mol CO2.

    A. 2                                                 B. 3                                          C. 4                              D. 5

 

 

ĐÁP ÁN

 

1B        2A       3D       4B        5B        6C        7C        8C        9B        10A

11A     12C      13B      14A     15A     16C      17D     18A     19A     20B

21A     22B      23C      24D     25A     26A     27C

                                                                

 

Bài viết gợi ý: