ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU
- Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: He is a good student in my class. (Anh ấy là học sinh giỏi của lớp tôi.)
Lan and Huong like music very much. (Lan và Hương rất thích âm nhạc.)
- Tính từ sở hữu chỉ sự sỡ hữu của người hoặc vật.
Ví dụ: This is my schoolbag and that is your schoolbag.
(Đây là cặp sách của bạn tôi và kia là của bạn)
- Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.
Ví dụ: Her house is beautiful but mine is not.
(Nhà của cô ấy đẹp nhưng nhà của tôi thì không.)
Đại từ nhân xưng |
Tính từ sở hữu |
Đại từ sở hữu |
I |
MY |
MINE |
YOU |
YOUR |
YOURS |
HE |
HIS |
HIS |
SHE |
HER |
HERS |
IT |
ITS |
ITS |
WE |
OUR |
OURS |
THEY |
THEIR |
THEIRS |
- Cách thành lập sở hữu cách của danh từ:
- Thêm dấu sở hữu “s” sau danh từ số ít và danh từ số nhiều có dạng đặc biệt không có tận cùng là (s)
The men’s cars: những chiếc xe ô tô của những người đàn ông
- Thêm dấu sở hữu “ ’ “ vào sau những danh từ số nhiều tận cùng là (s)
These pupils’ pens: những chiếc bút của những bạn học sinh này.
Those students’ bags: những chiếc cặp của những bạn sinh viên kia,
Bài tập áp dụng:
Bài 1: Em hãy chọn một trong 3 phương án sau để hoàn thành câu.
- The bird sang _____ (its / it / it’s) happy tune.
- Listen to ______ (her / hers / her’s) carefully.
- ______ (His / He / She) uncle is a doctor. He is a nice person.
- That old man is kind to ______ (our / we / us).
- William and Tracy love ______ (their / theirs / they) dog so much.
Bài 2: Em hãy chọn một đại từ thích hợp vào chỗ trống để hoành thành câu,
- ______ am sitting on the sofa.
- ______ are watching TV.
- Are ______ from England?
- ______ is going home.
- ______ are playing football.
Đáp án:
Bài 1:
- its
- her
- His
- us
- their
Bài 2:
- I
- We/They
- you/they
- He/ She
- They