Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
I. Lý Thuyết
1. Danh từ đếm được (Countable nouns)
Là những danh từ có thể đếm theo số lượng, là từng thực thể riêng biệt, không bị “trộn” với chính nó khi xếp chúng chung lại với nhau
Ex: one cat, two cats, three cats, four boxes
NOTE: Nên chú ý phát âm đầu tiên của danh từ đếm được để thêm a hoặc an nếu danh từ đó đứng 1 mình
Ex: a university, an hour, an ear
Một số danh từ khi ở dạng số nhiều thì ko thêm “s” hay “es” mà thay đổi hoàn toàn
Ex: person – people, child – children, foot – feet, mouse – mice
Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có “a” và không có “a”:
VD: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.
Danh từ “time” nếu dùng với ý nghĩa chỉ số lần thì trở thành danh từ đếm được
Ex: I play video games three times a week
2. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
Là những danh từ không thể đếm được bằng mắt thường như danh từ chỉ chất liệu (chất khí, chất lỏng, chất nhão, chất bột…), các danh từ chỉ sự trừu tượng (lời khuyên, lòng tin,..) hay những danh từ chỉ các tập hợp ( như hành lý, vật dụng…)
Ex: rice, advice, information, water, smoke,…
Các danh từ không đếm được này không thể thêm “a”, “an” hay các từ chỉ số lượng như one, two, three mà thường đi kèm với mạo từ “the”, đứng độc lập hoặc đi với một cụm từ chứa đựng nó
Ex: a glass of milk – Không có “a milk”, nhưng “a glass of milk” thì “a” ở đây chỉ số lượng “glass”, tức là một cốc
Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa chỉ thời gian thì lại trở thành danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được luôn ở dạng số ít
Ex: I have faith in what I see – Perfect/ Ed Sheeran
Anh có lòng tin vào những gì anh thấy
Một số ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với "a/an" trong một số trường hợp như sau:
Một số ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với "a/an" trong một số trường hợp như sau:
A help:
·A good map would be a help.
A knowledge of:
·She had a good knowledge of life.
A fear/ a relief:
·There is a fear that he maybe met a ghost
·It was a relief to sit down.
A pity/shame/wonder:
·It's a pity that you’ve missed the last bus.
·It's a shame that she give it up to leave.
3. Cách sử dụng danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Một số mạo từ và tính từ chỉ có thể đi kèm với danh từ đếm được
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
I. Lý Thuyết 1. Danh từ đếm được (Countable nouns)
Là những danh từ có thể đếm theo số lượng, là từng thực thể riêng biệt, không bị “trộn” với chính nó khi xếp chúng chung lại với nhau Ex: one cat, two cats, three cats, four boxes NOTE: Nên chú ý phát âm đầu tiên của danh từ đếm được để thêm a hoặc an nếu danh từ đó đứng 1 mình Ex: a university, an hour, an ear Một số danh từ khi ở dạng số nhiều thì ko thêm “s” hay “es” mà thay đổi hoàn toàn Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có “a” và không có “a”: VD: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. Danh từ “time” nếu dùng với ý nghĩa chỉ số lần thì trở thành danh từ đếm được Ex: I play video games three times a week
2. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
Là những danh từ không thể đếm được bằng mắt thường như danh từ chỉ chất liệu (chất khí, chất lỏng, chất nhão, chất bột…), các danh từ chỉ sự trừu tượng (lời khuyên, lòng tin,..) hay những danh từ chỉ các tập hợp ( như hành lý, vật dụng…) Ex: rice, advice, information, water, smoke,… Các danh từ không đếm được này không thể thêm “a”, “an” hay các từ chỉ số lượng như one, two, three mà thường đi kèm với mạo từ “the”, đứng độc lập hoặc đi với một cụm từ chứa đựng nó Ex: a glass of milk – Không có “a milk”, nhưng “a glass of milk” thì “a” ở đây chỉ số lượng “glass”, tức là một cốc Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa chỉ thời gian thì lại trở thành danh từ không đếm được Danh từ không đếm được luôn ở dạng số ít Ex: I have faith in what I see – Perfect/ Ed Sheeran Anh có lòng tin vào những gì anh thấy Một số ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với "a/an" trong một số trường hợp như sau: A help: ·A good map would be a help. A knowledge of: ·She had a good knowledge of life. A fear/ a relief: ·There is a fear that he maybe met a ghost ·It was a relief to sit down. A pity/shame/wonder: ·It's a pity that you’ve missed the last bus. ·It's a shame that she give it up to leave.
3. Cách sử dụng danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Một số mạo từ và tính từ chỉ có thể đi kèm với danh từ đếm được
Một số mạo từ và tính từ chỉ có thể đi kèm với danh từ không đếm được
Các cụm có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được:
Ngoài ra, còn 3 cụm cực kỳ hay dùng trong IELTS Writing Task 1 Với danh từ đếm được:
Với danh từ không đếm được:
Dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được:
II. Bài Tập Tự LuyệnExercise 1: Xác định dạng danh từ: luck → permission → ox → work → salmon → crisis → baggage → research → aircraft → rubbish →
Exercise 2: Chọn đáp án đúng: 1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper. 2. I want to write some letters but I haven't got a paper/ any paper to write on. 3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside. 4. Light/a light comes from the sun. 5. I was in a hurry this morning. I didn't have time/ a time for breakfast. 6. "did you enjoy your holiday?" - "yes, we had wonderful time/ a wonderful time." 7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices. 8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday. 9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck. 10. It's very difficult to find a work/job at the moment.
Exercise 3: Viết dạng số nhiều của các danh từ sau để điền vào chỗ trống: These (person) ___________ are protesting against the president. The (woman) ___________ over there want to meet the manager. My (child) ___________hate eating pasta. I am ill. My (foot) ___________ hurt. Muslims kill (sheep) ___________ in a religious celebration. I brush my (tooth) ___________ three times a day. The (student ) ___________ are doing the exercise right now. The (fish) ___________ I bought are in the fridge. They are sending some (man) ___________ to fix the roof. Most (housewife) ___________ work more than ten hours a day at home. Where did you put the (knife) ___________? (Goose) ___________ like water. (Piano) ___________ are expensive Some (policeman) ___________ came to arrest him. - Where is my (luggage) ___________?
Đáp án: Exercise 1: Không đếm được Không đếm được Đếm được Không đếm được Đếm được Đếm được Không đếm được Không đếm được Đếm được Không đếm được Exercise 2: 1. a paper 2. any paper 3. a light 4. light 5. time 6. a wonderful time 7. advice 8. very bad weather 9. bad luck 10. a job Exercise 3: 1. people 2. women 3. children 4. feet 5. sheep 6. teeth 7. students 8. fish 9. men 10. housewives 11. knives 12. geese 13. pianos 14. policemen 15. luggage (vì luggage (hành lí) là danh từ không đếm được nên không có dạng số nhiều)
Rất đơn giản phải không, chỉ cần bỏ ra 1 chút thời gian ngồi đọc và suy ngẫm là các bạn đã nắm rõ được cách sử dụng hai dạng danh từ này rồi! Chúc các bạn học tốt!
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Một số mạo từ và tính từ chỉ có thể đi kèm với danh từ không đếm được
much |
much money, much time, much food, much water, much energy |
little |
little trouble, little equipment, little meat, little patience |
a little bit of |
a little bit of confidence, a little bit of sleep, a little bit of snow |
Các cụm có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được:
the |
countable |
the monkeys, the schools, the teachers, the boats, the bananas |
uncountable |
the cheese, the machinery, the luggage, the grass, the knowledge |
|
some |
countable |
some tables, some stores, some grapes, some cities, some nurses |
uncountable |
some time, some news, some bread, some salt, some water |
|
any |
countable |
any forks, any socks, any bathrooms, any waiters, any beliefs |
uncountable |
any advice, any soap, any transportation, any gold, any homework |
|
no |
countable |
no magazines, no chocolates, no pilots, no rings, no markers |
uncountable |
no trouble, no grass, no scenery, no money, no furniture |
|
a lot of |
countable |
a lot of animals, a lot of coins, a lot of immigrants, a lot of babies |
uncountable |
a lot of help, a lot of aggravation, a lot of happiness, a lot of fun |
|
lots of |
countable |
lots of computers, lots of buses, lots of parties, lots of colleges |
uncountable |
lots of cake, lots of ice cream, lots of energy, lots of laughter |
|
enough |
countable |
enough plates, enough onions, enough restaurants, enough worries |
uncountable |
enough courage, enough wisdom, enough spaghetti, enough time |
|
plenty of |
countable |
plenty of houses, plenty of concerts, plenty of guitars, plenty of |
uncountable |
plenty of oil, plenty of sugar, plenty of cheese, plenty of space |
Ngoài ra, còn 3 cụm cực kỳ hay dùng trong IELTS Writing Task 1
Với danh từ đếm được:
the number of |
The number of people who was born each year were increased dramaticallySố lượng người được sinh ra mỗi năm đang tăng nhanh chóng |
Với danh từ không đếm được:
the amout of |
The amout of water used climbed stronglyLượng nước được sử dụng tăng lên mạnh mẽ |
Dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được:
the figure of |
The number of people who was born each year were increased dramaticallyThe figure of water used climbed strongly |
II. Bài Tập Tự Luyện
Exercise 1: Xác định dạng danh từ:
- luck →
- permission →
- ox →
- work →
- salmon →
- crisis →
- baggage →
- research →
- aircraft →
- rubbish →
Exercise 2: Chọn đáp án đúng:
1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper.
2. I want to write some letters but I haven't got a paper/ any paper to write on.
3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.
4. Light/a light comes from the sun.
5. I was in a hurry this morning. I didn't have time/ a time for breakfast.
6. "did you enjoy your holiday?" - "yes, we had wonderful time/ a wonderful time."
7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices.
8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday.
9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.
10. It's very difficult to find a work/job at the moment.
Exercise 3: Viết dạng số nhiều của các danh từ sau để điền vào chỗ trống:
- These (person) ___________ are protesting against the president.
- The (woman) ___________ over there want to meet the manager.
- My (child) ___________hate eating pasta.
- I am ill. My (foot) ___________ hurt.
- Muslims kill (sheep) ___________ in a religious celebration.
- I brush my (tooth) ___________ three times a day.
- The (student ) ___________ are doing the exercise right now.
- The (fish) ___________ I bought are in the fridge.
- They are sending some (man) ___________ to fix the roof.
- Most (housewife) ___________ work more than ten hours a day at home.
- Where did you put the (knife) ___________?
- (Goose) ___________ like water.
- (Piano) ___________ are expensive
- Some (policeman) ___________ came to arrest him.
- - Where is my (luggage) ___________?
- In the car!
Đáp án:
Exercise 1:
- Không đếm được
- Không đếm được
- Đếm được
- Không đếm được
- Đếm được
- Đếm được
- Không đếm được
- Không đếm được
- Đếm được
- Không đếm được
Exercise 2:
1. a paper
2. any paper
3. a light
4. light
5. time
6. a wonderful time
7. advice
8. very bad weather
9. bad luck
10. a job
Exercise 3:
1. people 2. women 3. children
4. feet 5. sheep 6. teeth
7. students 8. fish 9. men
10. housewives 11. knives 12. geese
13. pianos 14. policemen
15. luggage (vì luggage (hành lí) là danh từ không đếm được nên không có dạng số nhiều)
Rất đơn giản phải không, chỉ cần bỏ ra 1 chút thời gian ngồi đọc và suy ngẫm là các bạn đã nắm rõ được cách sử dụng hai dạng danh từ này rồi! Chúc các bạn học tốt!