CHƯƠNG 11: SINH SẢN

A. Kiến thức trọng tâm

1. Cấu tạo và chức năng cơ quan sinh dục nam và nữ

* Cơ quan sinh dục nam:

- Gồm 2 tuyến sinh dục, đường sinh dục và tuyến hỗ trợ sinh dục

+ Tuyến sinh dục: Hai tinh hoàn vừa có chức năng sản xuất tinh trùng vừa có chức năng tiết hoocmôn sinh dục nam là testosteron.

Tinh trùng tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử. Trên mỗi tinh hoàn có mào tinh.

+ Đường sinh dục : ống dẫn tinh, túi tinh, ống đái

+ Tuyến hỗ trợ sinh dục: tuyến tiền liệt, tuyến hành ( tuyến hành niệu đạo)

* Cơ quan sinh dục nữ: 

- Gồm : Tuyến sinh dục, đường sinh dục và tuyến hỗ trợ sinh dục.

+ Tuyến sinh dục: 2 buồng trứng có chức năng vừa sản xuất trứng vừa tiết hoocmôn sinh dục là estrogen. Trứng có thể tham gia thụ tinh tạo hợp tử.

+ Đường sinh dục: ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo.

+ Tuyến hỗ trợ sinh dục: Tuyến tiền đình nằm ở 2 bên âm đạo.

2. Sự thụ tinh và thụ thai.

* Thụ tinh: Chỉ xảy ra khi trứng gặp được tinh trùng và tinh trùng lọt được vào trứng để tạo thành hợp tử.

* Thụ thai: Xảy ra khi trứng đã thụ tinh bám được và làm tổ trong lớp niêm mạc tử cung.

3. Các biện pháp tránh thai

4. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục 

B. Câu hỏi và bài tập 

I. Phần tự luận

Câu 1: Thế nào là thụ tinh và thụ thai, kinh nguyệt?

Trả lời:

+ Thụ tinh:

Thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng để tạo thành hợp tử.

Trứng kết hợp với tinh trùng ở 1/3 đoạn đầu ống dẫn trứng phía ngoài.

+ Thụ thai:

Thụ thai là hiện tượng trứng đã thụ tinh và bám vào thành niêm mạc tử cung.

Điều kiện: Trứng đã thụ tinh phải bám vào thành niêm mạc tử cung.

+ Kinh nguyệt: Hiện tượng kinh nguyệt là hiện tượng trứng không được thụtinh, lớp niêm mạc tử cung bị bong ra do thể vàng bị thoái hóa thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy.

Câu 2: Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên? Là học sinh các em có nhận thức gì về vấn đề này?

Trả lời:

Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên:

+ Mang thai ở tuổi này có nguy cơ tử vong cao vì:

Dễ sảy thai, đẻ non.

Con nếu đẻ thường nhẹ cân, khó nuôi dễ tử vong.

Nếu phải nạo dễ dẫn tới vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con.

+ Có nguy cơ phải bỏ học, ảnh hưởng tới tiền đồ sự nghiệp.

Là học sinh cần phải:

Tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh, giữ tình bạn trong sáng và lành mạnh để không ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản, tới học tập và hạnh phúc gia đình trong tương lai.

Hoặc phải bảo đảm tình dục an toàn (không mang thai hoặc không bị mắc các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục) bằng cách sử dụng bao cao su.

Câu 3Trình bày các nguyên tắc và các biện pháp tránh thai?

+ Ngăn trứng chín và rụng ( dùng thuốc tránh thai)

+ Tránh không để tinh trùng gặp trứng ( dùng bao cao su hoặc thắt ống dẫn trứng, ống dẫn tinh.)

+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh ( dùng dụng cụ tránh thai: đặt vòng)

Câu 4: Các bệnh lây theo đường tình dục?

Câu 5: AIDS là gì? Các đường lây truyền ? Cách phòng tránh?

- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên làm cơ thể mất khả năng phòng chống bệnh và dẫn tới tử vong.

- Con đường lây truyền: Qua đường máu, qua quan hệ tình dục không an toàn, mẹ truyền sang con.

- Cách phòng tránh: 

+ Không tiêm chích ma túy, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền.

+ Sống lành mạnh, 1 vợ 1 chồng. Quan hệ tình dục an toàn

+ Người mẹ bị nhiễm HIV/AIDS không nên sinh con

II. Phần trắc nghiệm.

Câu 1. Ở người, nhiệt độ thích hợp cho sự sản sinh tinh trùng nằm trong khoảng

A. 36-37oC      B. 37-38oC        C. 29-30oC      D. 33-34oC

Câu 2. Sau khi hoàn thiện về cấu tạo, tinh trùng được dự trữ ở đâu ?

A. Ống đái

B. Mào tinh

C. Túi tinh

D. Tinh hoàn

Câu 3. Sau khi được tạo ra tại tinh hoàn, tinh trùng sẽ được đưa đến bộ phận nào để tiếp tục hoàn thiện về cấu tạo ?

A. Mào tinh

B. Túi tinh

C. Ống đái

D. Tuyến tiền liệt

Câu 4. Ở nam giới khoẻ mạnh, số lượng tinh trùng trong mỗi lần phóng tinh nằm trong khoảng bao nhiêu ?

A. 50 – 80 triệu

B. 500 – 700 triệu

C. 100 – 200 triệu

D. 200 – 300 triệu

Câu 5. Trong cơ quan sinh dục nữ, tinh trùng có khả năng sống sót từ

A. 8 – 10 ngày.

B. 5 – 7 ngày.

C. 1 – 2 ngày.

D. 3 – 4 ngày.

Câu 6. Ở cơ quan sinh dục nữ, bộ phận nào có vai trò tiết chất nhờn để bôi trơn ?

A. Tuyến tiền đình

B. Tuyến hành

C. Tuyến tiền liệt

D. Ống dẫn trứng

Câu 7. Một người phụ nữ bình thường có khoảng bao nhiêu trứng đạt đến độ trưởng thành ?

A. 2000 trứng

B. 400 trứng

C. 1000 trứng

D. 800 trứng

Câu 8. Ở những phụ nữ có chu kì kinh nguyệt đều đặn là 28 ngày thì nếu trứng không được thụ tinh, thể vàng sẽ được bong ra sau

A. 14 ngày.      B. 28 ngày.        C. 32 ngày.      D. 20 ngày.

Câu 9. Hiện tượng kinh nguyệt là dấu hiệu chứng tỏ

A. Trứng đã được thụ tinh nhưng không rụng.

B. Hợp tử được tạo thành bị chết ở giai đoạn sớm.

C. Trứng không có khả năng thụ tinh.

D. Trứng chín và rụng nhưng không được thụ tinh.

Câu 10. Hiện tượng chậm kinh có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ?

A. Tác dụng phụ của các loại thuốc : thuốc tránh thai, thuốc chống trầm cảm,…

B. Tất cả các phương án 

C. Mang thai

D. Rối loạn tâm lý : lo âu, căng thẳng,….

Câu 11. Thành phần không thể thiếu của viên tránh thai là

A. Progesteron.

B. estrogen.

C. LH.

D. FSH.

Câu 12. Thông thường, khi uống thuốc tránh thai thì

A. Trứng sẽ không còn khả năng thụ tinh.

B. Chúng ta vẫn có kinh nguyệt bình thường.

C. Chúng ta sẽ tắt kinh hoàn toàn.

D. Trứng vẫn rụng bình thường.

Câu 13. Phương pháp tránh thai nào dưới đây không áp dụng cho những người có chu kì kinh nguyệt không đều ?

A. Uống thuốc tránh thai

B. Đặt vòng tránh thai

C. Tính ngày trứng rụng

D. Sử dụng bao cao su

Câu 14. Bệnh nào dưới đây thường khó phát hiện ở nữ giới hơn là nam giới và chỉ khi đến giai đoạn muộn mới biểu hiện thành triệu chứng ?

A.Tất cả các phương án còn lại

B. HIV

C. Lậu

D. Giang mai

Câu 15. Tác nhân gây bệnh lậu là một loại

A. Xoắn khuẩn.

B. Song cầu khuẩn.

C. Tụ cầu khuẩn.

D. Trực khuẩn.

Câu 16. Bệnh nào dưới đây lây truyền qua đường tình dục ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Giang mai

C. Lậu

D. Viêm gan B

Câu 17. AIDS là chữ tắt của thuật ngữ quốc tế mà nghĩa tiếng Việt là

A. Hội chứng bệnh lây truyền qua đường máu.

B. Hội chứng bệnh lây truyền qua đường tình dục.

C. Hội chứng suy giảm miễn dịch.

D. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.

Câu 18. Khi nói về HIV/AIDS, nhận định nào dưới đây là đúng ?

A. Hiện chưa có thuốc đặc trị

B. Lây nhiễm chủ yếu qua đường ăn uống

C. Thường tấn công hồng cầu khi xâm nhập vào cơ thể

D. Tác nhân gây bệnh là một loài vi khuẩn

Câu 19. Khi xâm nhập vào cơ thể người, HIV tấn công chủ yếu vào loại tế bào nào ?

A. Đại thực bào

B. Tế bào limphô B

C. Tế bào limphô T

D. Bạch cầu ưa axit

Câu 20. Việt Nam công bố với thế giới về ca nhiễm HIV đầu tiên vào năm nào ?

A. 1986      B. 1985           C. 1991      D. 1990

ĐÁP ÁN:

1D. 2C. 3A. 4D. 5D. 6A. 7B. 8A. 9D. 10B. 11A. 12B. 13C. 14C. 15B. 16A. 17D. 18A. 19C. 20D /.

Hết!!!

Chúc các bạn học và thi tốt wink

Bài viết gợi ý: