Động từ Khiếm khuyết (Modal Verbs)

1. Động từ khiếm khuyết là gì? (Modal Verbs)

💡 Động từ khiếm khuyết là những động từ được dùng để bày tỏ khả năng, sự chắc chắn, nghĩa vụ, sự cho phép...

Động từ khiếm khuyết thông dụng trong tiếng Anh bao gồm các từ:

  • can
  • could
  • may
  • might
  • will
  • would
  • must
  • shall
  • should
  • ought to

Động từ khiếm khuyết có một số điểm khác biệt với các động từ thường khác. Chúng ta hãy cùng xem đặc điểm của chúng ngay dưới đây.

 

2. Đặc điểm của động từ khiếm khuyết

Luôn phải có một động từ nguyên mẫu theo sau

  • He must be at home right now. = Anh ấy chắc hẳn phải đang ở nhà.
    Động từ nguyên mẫu be theo sau động từ khiếm khuyết must

  • She should listen to her parents' advice. = Cô ấy nên nghe lời khuyên của bố mẹ.
    Động từ nguyên mẫu listen theo sau động từ khiếm khuyết should

Không bao giờ thay đổi hình thức theo chủ ngữ

Các động từ bình thường phải thêm -s hay -es nếu chủ ngữ là danh từ số ít, nhưng động từ khiếm khuyết thì không thay đổi hình thức gì cả.

  • can run fast. = Tôi có thể chạy nhanh.
  • She can go home now. = Cô ấy có thể về nhà bây giờ.
  • All students can do their homework next week. = Tất cả học sinh có thể làm bài tập về nhà vào tuần sau.

Như ta có thể thấy ở các ví dụ trên, động từ khiếm khuyết can không thay đổi hình thức, cho dù chủ ngữ có là số ít hay số nhiều đi nữa.

 

I can run fast.

 

Khi phủ định thì không cần trợ động từ mà chỉ cần thêm "not" trực tiếp vào phía sau

Ta có thể so sánh 2 ví dụ sau:

  • He lies to his friends. → He does not lie to his friends. (mượn trợ động từ to do)
  • He should lie to his friends. → He should not lie to his friends. (không cần trợ động từ)

Khi đặt câu hỏi thì không cần trợ động từ mà chỉ cần đảo động từ khiếm khuyết ra trước chủ ngữ

Ta có thể so sánh 2 ví dụ sau:

  • He speaks English. → Does he speak English?
  • He can speak English → Can he speak English?

Không có các dạng V-ing, V-ed, To Verb

Khác với những động từ bình thường, động từ khiếm khuyết chỉ có một dạng duy nhất là dạng nguyên mẫu.

Ví dụ: động từ khiếm khuyết must không có dạng mustingmusted hay to must.

 

Can he speak English?

 

3. Các chức năng của các động từ khiếm khuyết

Sau đây là các chức năng thông dụng nhất của các động từ khiếm khuyết:

Khả năng xảy ra

Chúng ta dùng các động từ can, must, may, might để phỏng đoán khả năng xảy ra một việc việc nào đó.

Mức độ chắc chắn giảm dần: must, can, may, might.

  • Learning English can be hard to some.
    Việc học tiếng Anh có thể khó khăn với một số người.

  • It's snowing outside. It must be cold.
    Ở ngoài đang có tuyết. Chắc hẳn là lạnh lắm.

Khả năng, năng lực, kỹ năng

Chúng ta dùng các động từ can  could để nói về khả năng, năng lực.

Can dùng khi nói về khả năng ở hiện tại, còn could dùng khi nói về khả năng trong quá khứ.

  • He can't speak Korean.
    Anh ấy không biết nói tiếng Hàn Quốc.

  • My grandfather could swim fast when he was a young boy.
    Ông của tôi có thể bơi nhanh lúc ông còn nhỏ.

 

My grandfather could swim fast when he was a young boy.

 

Nghĩa vụ, lời khuyên

Chúng ta dùng các động từ must, ought to, should để thể hiện ý phải làm hay nên làm cái gì đó.

Mức độ bắt buộc giảm dần: must, ought to, should

  • Students must do their homework.
    Học sinh phải làm bài tập về nhà.

  • You should visit your parents often.
    Bạn nên thường xuyên đến thăm cha mẹ.

Cho phép và xin phép

Chúng ta dùng các động từ may, might, can, could để thể hiện sự cho phép làm việc gì đó.

  • You may not eat or drink in the library.
    Bạn không được ăn uống trong thư viện.

  • Could I go home early today?
    Hôm nay tôi có được phép về nhà sớm không?

 

You may not eat or drink in the library.

 

Yêu cầu, lời mời lịch sự

Chúng ta dùng các động từ can, could, will, would, shall trong các yêu cầu hay lời mời lịch sự.

  • Could you help me with this?
    Bạn có thể giúp tôi chuyện này được không?

  • Would you like some coffee?
    Bạn có muốn uống cà phê không?

Ý muốn, lời hứa

Chúng ta dùng các động từ will để thể hiện ý muốn làm gì hoặc hứa làm gì.

  • will stay here with you.
    Tôi sẽ ở đây với bạn.

Thói quen

Chúng ta dùng các động từ will  would để nói về thói quen trong hiện tại (will) hoặc quá khứ (would).

  • When I was little, I would play outside all day.
    Khi tôi còn nhỏ, tôi thường hay chơi đùa ở ngoài cả ngày.

  • Tim will always be late!
    Tim lúc nào cũng tới trễ!

 

4. Tổng hợp tất cả các động từ khiếm khuyết thông dụng

  Cách dùng Ví dụ
can
  • phỏng đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại: có thể xảy ra
  • nói về khả năng, năng lực ở hiện tại: có thể làm được gì đó
  • cho phép hoặc xin phép: được phép làm gì đó
  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
  • Learning English can be hard to some.
  • He can speak French.
  • They can go home now.
  • Can you help me with this?
could
  • nói về khả năng, năng lực trong quá khứ: có thể làm được gì đó
  • cho phép hoặc xin phép một cách lịch sự: được phép làm gì đó
  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
  • She couldn't remember his name.
  • Could I open the window?
  • Could you turn on the lights, please?
may
  • phỏng đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại: có thể xảy ra
  • cho phép hoặc xin phép
  • It may take two hours.
  • She may not leave until he says so.
might
  • phỏng đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại: có thể xảy ra
  • cho phép hoặc xin phép
  • It might rain.
  • Might I use your phone?
must
  • phỏng đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại: gần như chắc chắn xảy ra
  • bắt buộc phải làm gì đó

Lưu ý: must not = bắt buộc không được làm gì đó

  • It must be hot outside.
  • He must write the report now.
ought to
  • nên làm gì đó
  • They ought to apologize.
shall
  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
    Lưu ý: chỉ dùng cho ngôi I và we
  • Shall we dance?
should
  • nên làm gì đó
  • You should wait here.
will
  • sự việc sẽ xảy ra sau thời điểm hiện tại (thì tương lai đơn)
  • thói quen ở hiện tại
  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
  • thể hiện ý muốn, đưa ra một lời hứa
  • She will send me a letter soon.
  • Tim will always be late!
  • Will you marry me?
  • will never leave you alone.
would
  • sự việc sẽ xảy ra sau một thời điểm trong quá khứ
  • thói quen trong quá khứ
  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
  • She said she would send me a letter soon.
  • When I was little, I would play outside all day.
  • Would you go and wait outside for a bit?

 

5. Dạng quá khứ của các động từ khiếm khuyết

Can - Could - Could have

Could và could have là 2 dạng quá khứ của can. Vậy chúng có gì khác nhau?

  • could: đã có khả năng làm được trong quá khứ, còn bây giờ thì không làm được nữa

  • could have: đã có khả năng làm được trong quá khứ, nhưng vì một lý do nào đó mà lúc đó đã không làm vậy

Ví dụ:

  • could run faster: Lúc trước tôi có thể chạy nhanh hơn, còn bây giờ thì tôi không chạy nhanh hơn được.

  • could have run faster: Tôi (đáng lẽ ra) đã có thể chạy nhanh hơn, nhưng vì một lý do nào đó mà lúc đó tôi đã không chạy nhanh hơn.

 

I could have run faster.

 

May - Might - May have - Might have

May có 2 nghĩa chính, và dạng quá khứ của may tùy thuộc vào nghĩa của nó:

  • might: dùng thay thế cho may khi tường thuật lại một lời xin phép.

    • I asked him "May I come in?" → I asked him if I might come in.

  • may have và might have: dùng để phỏng đoán một việc đã có thể xảy ra rồi

    • The bus might have left. → Xe buýt có thể đã rời đi rồi.

Như vậy, khi nào may có nghĩa xin phép thì dạng quá khứ là might, còn khi nào may có nghĩa phỏng đoán thì dạng quá khứ là may have hoặc might have.

Must - Must have - Had to

Must có 2 nghĩa chính, và dạng quá khứ của must tùy thuộc vào nghĩa của nó:

  • must have: phỏng đoán một sự việc gần như chắc chắn đã xảy ra

    • She was trembling. It must have been very cold outside. → Cô ấy run cầm cập. Ở ngoài trời chắc hẳn đã rất lạnh.

  • had to: đã phải làm một việc gì đó trong quá khứ

    • had to clean the dishes all by myself yesterday → Hôm qua tôi đã phải rửa hết đống chén đĩa một mình.

Should - Should have

Should có nghĩa là "nên làm gì đó" thì should have có nghĩa là "đáng lẽ ra đã phải làm gì đó".

  • should study harder. → Tôi nên học chăm chỉ hơn.

  • should have studied harder. → Đáng lẽ ra tôi đã phải học chăm chỉ hơn.

 

I should have studied harder.

 

6. Tổng kết


📝 Ghi nhớ:

  • Động từ khiếm khuyết là những động từ được dùng để bày tỏ khả năng, sự chắc chắn, nghĩa vụ, sự cho phép...

  • Các động từ khiếm khuyết thông dụng: can, could, may, might, will, would, must, shall, should, ought to.

  • Đặc điểm của động từ khiếm khuyết:

    • Luôn phải có một động từ nguyên mẫu theo sau

    • Không bao giờ thay đổi hình thức theo chủ ngữ

    • Khi phủ định thì không cần trợ động từ mà chỉ cần thêm "not" trực tiếp vào phía sau

    • Khi đặt câu hỏi thì không cần trợ động từ mà chỉ cần đảo động từ khiếm khuyết ra trước chủ ngữ

    • Không có các dạng V-ing, V-ed, To Verb

  • Động từ khiếm khuyết diễn đạt:

    • Khả năng xảy ra

    • Khả năng, năng lực, kỹ năng

    • Nghĩa vụ, lời khuyên

    • Cho phép và xin phép

    • Yêu cầu, lời mời lịch sự

    • Ý muốn, lời hứa

    • Thói quen

  • Một số động từ khiếm khuyết có dạng quá khứ đặc biệt.

 

BÀI TẬP VẬN DỤNG

 

  1. Your health is getting worse. You                give up smoking.
    1. can                          B. should                      C. may                        D. could

 

  1.               you give of a lift to the office?” “- Yes, of course”.
    1. Could                     B. Must                       C. Should

 

  1. “- Where has Mary gone?”

“- I don't know, but she _             be returning home now”.

    1. must                        B. can                          C. could                      D. might

 

  1. We                hurry, otherwise we will be late for the festival.
    1. must                        B. can                          C. may

 

  1. Everybody believes that the girl                overcome all obstacles in her career.
    1. must                        B. should                     C. can

 

  1.               I have a cup of tea?” “- Certainly!”
    1. Should                    B. Must                       C. May

 

  1. Marry feels bored because she                  do the same things every day.
    1. should                     B. may                         C. could                      D. has to

 

  1. She                more attention to what he says. He is a liar.
    1. need to pay             B. needs pay               C. needs to pay           D. needs pay

 

  1. There is still a lot of time left, so we                 just as well play some computer games now.
    1. must                        B. can                          C. should                     D. might

 

  1. We                make mistake anymore, or else we will die.
    1. can’t                       B. might not                C. mustn’t                   D. couldn’t

 

  1. He has run out of all his money. He                return home because he doesn’t have enough money to buy a train ticket.
    1. mustn’t                   B. can’t                       C. shouldn’t

 

  1. You have a lot of time, so you                hurry.
    1. mustn’t                   B. can’t                       C. might not                D. needn’t

 

  1. Your disease is worse and worse. I think you                drink wine and beer anymore.
    1. shouldn’t                B. can’t                       C. may not

 

  1. Mary and I are having an argument. She                come to my birthday party tonight.
    1. can’t                       B. may not                  C. mustn’t

 

  1. We                to school at weekends.
    1. haven’t to go          B. don’t have to          C. not have to go        D. have not to
  2. The girl                any housework as there are some housemaids in her home.
    1. needn’t do              B. doesn’t need do     C. needn’t to do          D. not need to do

 


 

 

___________________________ Chúc các bạn học tốt !! _______________________________

 

Key 

 

  1. B

 

  1. A

 

  1. D

 

  1. A

 

  1. C

 

  1. C

 

  1. D

 

  1. C

 

  1. D

 

  1. C

 

  1. B

 

  1. D

 

  1. A

 

  1. B

 

  1. B

 

  1. A

 

 

 

Bài viết gợi ý: