1. Lập phương trình.

–        Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

–        Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

–        Lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa các đại lượng.

2. Giải phương trình.

3. So sánh điều kiện và kết luận.

Lưu ý : phân tích bài toán bằng bảng phân tích gồm các dòng là các đối tượng và các cột là các đặc điểm của mỗi đối tượng.

 

đặc điểm 1

 đối tượng 2

 đối tượng 3

đối tượng I

       

đối tượng II

       

Bài toán dạng chuyển động:

S = v . t

Trong đó :

  • s : Quãng đường (km, m).
  • t : Thời gian đi hết quãng đường s(h, s).
  • v : Vận tốc (km/h, m/s).

BÀI 37 TRANG 30:

bảng phân tích :

 

Vận tốc (km/h)

Quãng đường (km)

Thời gian (h)

Xe máy

x

AB

9 giờ 30 phút – 6 giờ = 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ

Ô tô

x + 20

AB

9 giờ 30 phút – 7 giờ = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Giải.

Gọi x là Vận tốc (km/h) của Xe máy. (ĐK : x > 0)

Vận tốc (km/h) của Ô tô : x + 20.

Thời gian của Xe máy trong Quãng đường AB : 9 giờ 30 phút – 6 giờ = 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ

Thời gian của Ô tô trong Quãng đường AB : 9 giờ 30 phút – (6 + 1) giờ = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Xe máy , Ô tô chạy trên cùng Quãng đường AB, ta được phương trình :

x.3,5 = (x + 20)2,5

7x = 5x + 100

x = 50 (km/h).

Vận tốc (km/h) của Xe máy : 50 (km/h).

Quãng đường AB : 50 .3,5 = 175 km.

Bài 2 :

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h rồi quay về A với vận tốc 50 km/h. Thời gian lúc đi ít hơn thời gian lúc về là 48 phút. Tính quãng đường AB.

bảng phân tích chuyển động của ô tô :

 

Vận tốc (km/h)

Quãng đường (km)

Thời gian (h)

Lượt đi

60 km/h

x

\[\frac{x}{60}\]

Lượt về

50 km/h

x

\[\frac{x}{50}\]

Giải.

Đổi : 48 phút = \[\frac{48}{60}\]giờ = \[\frac{4}{5}\] giờ

Gọi x (km) là Quãng đường AB (đk : x > 0).

Thời gian lượt đi của ô tô : \[\frac{x}{60}\](h).

Thời gian lượt về của ô tô : \[\frac{x}{50}\](h).

Dựa vào, Thời gian lúc đi ít hơn thời gian lúc về là 48 phút.

Nên, ta có phương trình :

về – t đi = \[\frac{4}{5}\]

\[\frac{x}{50}\]– \[\frac{x}{60}\]= \[\frac{4}{5}\]

 \[\frac{x}{300}\] = \[\frac{4}{5}\]

 x = 240 km.

đáp số : Quãng đường AB là 240 km.

Bài 3 : 

Một xe ôtô đi từ A đến B với vận tốc 50km/giờ, rồi quay về A với vận tốc 40km/giờ . Cả đi và về mất thời gian là 5 giờ 24 phút , Tính chiều dài quãng đường AB .

bảng phân tích chuyển động của ô tô :

 

Vận tốc (km/h)

Quãng đường (km)

Thời gian (h)

Lượt đi

50 km/h

x

\[\frac{x}{50}\]

Lượt về

40 km/h

x

\[\frac{x}{40}\]

Giải.

Đổi : 5 giờ 24 phút = \[\frac{27}{5}\] giờ

Gọi x (km) là Quãng đường AB (đk : x > 0).

Thời gian lượt đi của ô tô : \[\frac{x}{50}\](h).

Thời gian lượt về của ô tô :\[\frac{x}{40}\] (h).

Dựa vào, Cả đi và về mất thời gian là 5 giờ 24 phút.

Nên, ta có phương trình :

về + t đi = \[\frac{4}{5}\]

\[\frac{x}{50}\]+ \[\frac{x}{40}\]= \[\frac{27}{5}\]

9 . \[\frac{x}{200}\]= \[\frac{27}{5}\]

  x = 120 km.

đáp số : Quãng đường AB là 120 km.

BÀI 4 :

Lúc 6 giờ 30 phút , ô tô thứ nhất khởi hành từ A . Đến 7 giờ ô tô thứ hai cũng khởi hành từ A với vận tốc lớn hơn vận tốc ô tô thứ nhất 8 km/h .Hai xe gặp nhau lúc 10 giờ cùng ngày . Tính quãng đường đi được và vận tốc của mỗi xe .

bảng phân tích :

 

Vận tốc (km/h)

Quãng đường (km)

Thời gian

Ô tô 1

x

AB

10 giờ – 6 giờ 30 phút = 3 giờ 30 phút = \[\frac{7}{2}\]giờ

Ô tô 2

x + 8

AB

10 giờ – 7 giờ = 3 giờ

Giải.

Gọi x là Vận tốc (km/h) của Ô tô 1. (ĐK : x > 0)

Vận tốc (km/h) của Ô tô 2 : x + 8 (km/h).

Thời gian của Ô tô  1 trong Quãng đường AB : 10 giờ – 6 giờ 30 phút = 3 giờ 30 phút = \[\frac{7}{2}\]giờ Thời gian của Ô tô  2 trong Quãng đường AB : 10 giờ – 7 giờ = 3 giờ

Hai  Ô tô gặp nhau, nên cùng Quãng đường AB, ta được phương trình :

x\[\frac{7}{2}\]= (x + 8)3

7x = 6x + 48

x = 48 (km/h).

Vận tốc của Ô tô  1 : 48 (km/h).

Vận tốc của Ô tô  2 : 48 + 8 = 56 (km/h).

Quãng đường AB : 56 . 3 = 168 km.

Bài viết gợi ý: