CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Kiến thức cần nhớ bài 1:
- Tính chất hoá học của oxit : Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit; oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại : oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Viết được các pthh (hoặc PTHH) minh họa tính chất hoá học của một số oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
- Lý thuyết:
- Phân loại oxit:
Dựa vào tính chất hoá học của oxit, người ta phân oxit thành 4 loại:
- Oxit bazơ: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
Ví dụ: Na2O, BaO, CuO, BaO, FeO,…
- Oxit axit: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: SO2, SO3, CO2, P2O5,…
- Oxit lưỡng tính: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ và khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: Al2O3, ZnO,…
- Oxit trung tính: Còn được gọi là oxit không tạo muối, là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.
Ví dụ: CO, NO,…
- Tính chất hoá học của oxit
- Tính chất hoá học của oxit bazơ:
- Tác dụng với nước:
oxit bazơ (Na2O, CaO, K2O, BaO) + nước ở nhiệt độ thường => bazơ tan tương ứng
Ví dụ:
CaO(r) + H2O —> Ca(OH)2 (dd)
BaO(r) + H2O —> Ba(OH)2 (dd)
- Tác dụng với oxit axit:
Một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O) + oxit axit => muối
Những oxit bazơ tác dụng được với nước thì tác dụng được với oxit axit
Ví dụ: BaO(r) + CO2 (k) —> BaCO2(r)
- Tác dụng với axit:
Oxit bazơ + axit => muối + nước
Ví dụ: CuO(r) + 2HCl(dd) —> CuCl2(dd) + H2O (lỏng)
- Tính chất hóa học của oxit axit
- Tác dụng với nước:
Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
Một số oxit axit tác dụng với nước ở điều kiện thường như: P2O5, SO2, SO3, NO2, CO2,… tạo ra axit tương ứng
Ví dụ: P2O5(r) + 3H2O(lỏng) —> 2H3PO4 (dung dịch)
- Tác dụng với bazơ:
Oxit axit +dung dịch bazơ => muối + nước
Ví dụ: CO2(k) + Ca(OH)2(dd) —> CaCO3(r) + H2O (lỏng)
- Tác dụng với oxit bazơ:
Oxit axit + oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O) => muối
Ví dụ: BaO(r) + CO2 (k) —> BaCO3(r)
- Ví dụ minh họa:
Bài 1:
Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với
a) Nước ?
b) axit clohiđric ?
c) natri hiđroxit ?
Viết phương trình hóa học.
Giải:
a) Những oxit tác dụng với nước là CaO và SO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
SO3 + H2O → H2SO4
b) Những oxit tác dụng với axit clohiđric là CaO và Fe2O3:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
c) Những oxit tác dụng với natri hiđroxit là SO3
SO3 + NaOH → NaHSO4
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
Bài 2:
Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất có thể tác dụng với nhau.
Giải:
Những cặp chất tác dụng được với nhau là: H2O và CO2; H2O và K2O; CO2 và K2O; CO2 và KOH.
H2O + CO2 → H2CO3
H2O + K2O → 2KOH
CO2 + K2O → K2CO3
CO2 + KOH → KHCO3
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Bài 3:
Từ những chất: Canxi oxit, lưu huỳnh ddioxit, cacbon ddioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, em hãy chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau:
a) Axit sunfuric + ... → Kẽm sunfat + Nước
b) Natri hiđroxit + ... → Natri sunfat + Nước
c) Nước + ... → Axit sunfurơ
d) Nước + ... → Canxi hiđroxit
e) Canxi oxit + ... → Canxi cacbonat
Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng trên.
Giải:
a) H2SO4 + ZnO → ZnSO4 + H2O
b) 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O
c) H2O + SO2 → H2SO3
d) H2O + CaO → Ca(OH)2
e) CaO + CO2 → CaCO3
Bài 4:
Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với
a) Nước, tạo thành dung dịch axit
b) Nước, tạo thành dung dịch bazơ
c) Dung dịch axit, tạo thành muối và nước.
d) Dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước.
Viết các phương trình hóa học.
Giải:
a) Những chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit là CO2 và SO2:
CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
b) Những chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ là Na2O và CaO:
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
c) Những chất tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước là: Na2O, CaO, CuO:
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
d) Những chất tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước là CO2 và SO2:
CO2 + Ca(OH)2 → H2O + CaCO3
SO2 + Ca(OH)2 → H2O + CaSO3
Bài 5:
Có hỗn hợp khí CO2 và O2 làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên ? Trình bày cách làm và viết phương trình hóa học.
Giải:
Dẫn hỗn hợp khí CO2 và O2 đi qua bình đựng dung dịch kiềm dư (NaOH,
Ca(OH)2, ...). Khí CO2 bị giữ lại trong bình vì có phản ứng với kiềm :
CO2 + 2NaOH => Na2CO3 + H2O
hoặc : CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Chất khí đi ra khỏi lọ là oxi tinh khiết.
Bài 6:
Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Giải:
a) PTHH : CuO + H2SO4 => CuSO4 + H2O
- Bài tập:
Bài 1:
Trong các dãy oxit sau đây, dãy oxit nào tác dụng được với nước để tạo ra dụng dịch kiềm ?
A. CuO, CaO, Na2O, K2O.
B. CaO, Na2O, K2O, BaO.
C. Na2O, BaO, CuO, MnO.
D. MgO, Fe2O3, ZnO, PbO.
Bài 2:
Dung dịch NaOH có thể tác dụng được với dãy chất nào sau đây ?
A. CO2 ; CuSO4 ; SO3 ; FeCl3.
C. CO2 ; SO2 ; CuSO4 ; CuO.
B. SO3 ; FeCl3 ; KC1; H3PO4. D. KOH ; CO2 ; H2S ; AgNO3.
Bài 3:
Dãy gồm các oxit đều tác dụng được với nước là
A. SO2, PO5, K2O, Fe2O3.
B. CuO, SO3, CaO, P2O5.
C. N2O5, SO3, Na2O, CaO.
D. N2O5, FeO, A12O3, SO3.
Bài 4:
Hòa tan 16 gam CuO bằng 500 ml dung dịch HC1 1 M. Nồng độ của dung dịch muối thu được là
A. 1 M B. 0,4 M C. 0,5 M D. 0,2 M
Bài 5:
Thổi khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO và FeO có khối lượng 15,2 gam trong điều kiện thích hợp cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 12 gam.
- Viết pthh xảy ra.
- Tính % khối lượng các oxit trong hỗn hợp.
- Đáp án:
Bài 1: B
Bài 2: A
Bài 3: C
Bài 4: B
Bài 5:
b) Căn cứ vào PTHH (1), (2) và theo bài ra ta có :
72x + 80y = 15,2
56x + 64y = 12
Giải hệ trên ta được : x = y = 0,1.
=> %CuO= 100%-47,37%=52,63%
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT <3 NHỚ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ CÙNG HỌC NHÉ