CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Oxit là:
a) Hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác
b) Đơn chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác
c) Hợp chất của oxi với một kim loại
d) Đơn chất của oxi với một phi kim.
Câu 2: Oxit bazơ là:
a) Hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác
b) Đơn chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác
c) Hợp chất của oxi với một phi kim.
d) Là oxit tác tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
Câu 3: Oxit axit là:
a) Hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác
b) Là oxit tác tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
c) Hợp chất của oxi với một phi kim.
d) Là oxit tác tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
Câu 4: Người ta dẫn hỗn hợp khí gồm O2, CO, CO2, N2 đi qua bình đựng nước vôi trong dư. Khí thoát ra khỏi bình là:
a) O2, CO b) O2, CO, N2
c) CO2, N2 d) O2, CO, CO2
Câu 5: Những chất nào sau đây có thể tồn tại trong một dung dịch:
a) BaCl2; H2SO4 b) BaCl2; Na2SO4
c) KCl; NaNO3 d) AgNO3; KCl
Câu 6: Dung dịch axit tác dụng với chất chỉ thị màu, làm qùi tím:
a) Không đổi màu b) Màu đỏ
c) Màu xanh d) Không màu
Câu 7: Để nhận biết dung dịch bazơ ta có thể dùng:
a) Quì tím
b) Dung dịch axit
c) Dung dịch phenolphtalein
d) Qùi tím hoặc dung dịch phenolphtalein
Câu 8: Điều kiện để muối tác dụng với axit là:
a) Không cần điều kiện
b) Muối mới không tan trong axit mới hoặc axit tạo thành yếu hơn và dễ bay hơi hơn
c) Muối mới và axit mới không tan
d) Axit tạo thành yếu hơn và dễ bay hơi hơn
Câu 9: Điều kiện để muối tác dụng với bazơ là:
a) Không cần điều kiện
b) Muối mới không tan trong axit mới hoặc bazơ tạo thành yếu hơn và dễ bay hơi hơn
c) Muối mới và bazơ mới không tan
d) Muối tạo thành không tan
Câu 10: Điều kiện để muối tác dụng với muối là:
a) Không cần điều kiện
b) Muối mới không tan trong axit
c) Muối mới và bazơ mới không tan
d) Muối tạo thành không tan
Câu 11: Tiêu chí để xếp một oxit thuộc oxit axit, oxit bazơ, oxit trung
tính là:
a) Loại nguyên tố (kim loại, phi kim) kết hợp với oxi.
b) Khả năng tác dụng với axit và kiềm.
c) Hóa trị của nguyên tố kết hợp với oxi.
d) Độ tan trong nước.
Câu 12: Tính chất hóa học quan trọng nhất của axit là:
a) Tác dụng với phi kim, nước và các hợp chất.
b) Tác dụng với nước, kim loại, phi kim.
c) Tác với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối.
d) Tác dụng với oxi, bazơ.
Câu 13: Tính chất hóa học quan trọng nhất của bazơ là:
a) Tác dụng với phi kim, nước và các hợp chất.
b) Tác dụng với oxit axit, axit, muối.
c) Tác với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối.
d) Tác dụng với oxi, bazơ, muối.
Câu 14: Khí CO2 bị lẫn hơi nước, người ta có thể làm khô khí CO2 bằng cách:
a) O2, CO b) H2SO4 đậm đặc
c) NaOH rắn d) CaO mới nung
Câu 15: Chọn thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch: HCl, H2SO4 và NaCl
a) Qùi tím, BaCl2 b) Qùi tím, AgNO3
c) BaCl2, qùi tím d) a, b, c đều đúng.
Câu 16: Có thể thu được khí CO2 từ hỗn hợp CO và CO2 bằng cách:
a) Qùi tím, nung.
b) Cho hỗn hợp lội qua dung dịch Ca(OH)2, nhiệt phân CaCO3
c) Oxi, CaCO3
d) Không thể thu được khí CO2 từ hỗn hợp CO và CO2
Câu 17: Có hai dung dịch CuSO4 và Na2SO4, thuốc thử nào có thể dùng để phân biệt các dung dịch:
a) Qùi tím b) Dung dịch axit HCl
c) Dung dịch NaOH d) Dung dịch phenolphtalein .
Câu 18: Dung dịch muối NaNO3 có lẫn NaCl, để thu được NaNO3 tinh khiết có thể dùng phương pháp sau:
a) Phương pháp bay hơi.
b) Tác dụng vừa đủ AgNO3, lọc và cô cạn.
c) Đun cách thủy.
d) Chưng cất với dung môi hữu cơ.
Câu 19: Dung dịch A có pH < 7 tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3. Dung dịch A là:
a) Dung dịch H2SO4 b) Dung dịch axit HCl
c) Dung dịch NaOH d) Dung dịch NaCl
Câu 20: Oxit nào sau đây có thể làm khô khí hidro clorua:
a) CaO b) CO
c) P2O5 d) CO2
- BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
Bài tập 1
Viết các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
Na2O ® NaOH ® Na2SO3 ® SO2 ® K2SO3
Bài tập 2
Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị II biết rằng cứ 30ml dung dịch HCl nồng độ14,6% thì hòa tan hết 4,8g oxit đó.
Bài tập 3
Viết phương trình phản ứng hóa học của KOH tác dụng với:
a/ Silic oxit
b/ Lưu huỳnh trioxit
c/ Cacbon đioxit
d/ Điphotpho pentaoxit
Bài tập 4
Viết phương trình phản ứng hóa học của nước với:
a/ Lưu huỳnh trioxit
b/ Cacbon đioxit
c/ Điphotpho pentaoxit
d/ Canxi oxit
e/ Natri oxit
Bài tập 5
Viết các phản ứng hóa học theo chuỗi sau:
CaCO3 -> CaO -> Ca(OH)2 -> CaCO3 -> Ca(NO3)2
Bài tập 6
Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
a/ Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b/ Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6%
(D = 1,045g/ml) thì lượng KOH cần dùng là bao nhiêu?
Bài tập 7
Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2, KOH. Chỉ dùng qùi tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ.
Bài tập 8
Cho 12,4g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 16g muối. Tìm công thức của kim loại đó.
Bài tập 9
Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic.
Bài tập 10
Viết phương trình điều chế xút từ vôi sống và sôđa.
Bài tập 11
Cho 50g hỗn hợp gồm hai muối NaHSO3 và Na2CO3 vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Hỏi phản ứng có xảy ra hoàn toàn không ?
Bài tập 12
Viết phản ứng hóa học giúp phân biệt các cặp dung dịch sau:
a/ Dung dịch sắt (II) sunfat và sắt (III) sunfat.
b/ Dung dịch natri sunfat và đồng sunfat.
Bài tập 13
Nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa 4 muối sau: Na2CO3, MgCO3, BaCO3, và CaCl2.
Bài tập 14
Cho 32g một oxit kim loại hóa trị III tan hết trong 294g dung dịch H2SO4. Tìm công thức của oxit kim loại trên.
Bài tập 15
Độ tan của NaCl ở 90oC là 50g và ở 0oC là 35g. Tính lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 900g dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC.
Bài tập 16
Tính khối lượng các muối thu được sau khi cho 28,8g axit photphoric tác dụng với 300g dung dịch KOH nồng độ 8,4%.
Bài tập 17
Từ các chất sau: P, CuO, Ba(NO3)2, H2SO4, NaOH, O2, H2O hãy điều chế các chất sau:
a/ H3PO4
b/ Cu(NO3)2
c/ Na3PO4
d/ Cu(OH)2
Bài tập 18
Nêu phương pháp hóa học để nhận biết 3 muối NaNO3, NaCl, Na2SO4.
Bài tập 19
Dung dịch X chứa 6,2g Na2O và 193,8g nước. Cho X vào 200g dung dịch CuSO4 16% thu a gam kết tủa .
a/ Tính nồng độ phần trăm của X.
b/ Tính a.
c/ Tính lượng dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết a gam kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn đen.
Bài tập 20
a/ Cho từ từ dung dịch X chứa x mol HCl vào dung dịch Y chứa y mol Na2CO3 (x< 2y) thì thu được dung dịch Z chứa V lít khí. Tính V.
b/ Nếu cho dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được dung dịch E và V1 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm mối quan hệ giữa V1 với x, y.
- ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
D |
B |
B |
C |
B |
D |
B |
C |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
C |
B |
B |
D |
B |
C |
B |
B |
D |
- HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài tập 1
- Na2O + H2O -> 2NaOH
- SO2 + 2 NaOH -> Na2SO3+ H2O
- Na2SO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + SO2 + H2O
- SO2 + K2O -> K2SO3
Bài tập 2
- Đặt công thức hóa học của kim loại cần tìm là: MO.
- Phương trình hóa học của phản ứng:
MO + 2HCl -> MCl2 + H2O
- Số mol axit HCl:
- Số mol oxit :
- Phân tử lượng của oxit:
- Nguyên tử khối của M bằng: 80 – 16 = 64 đvc.
- Vậy M là Cu. Oxit cần tìm là CuO.
Bài tập 3
a/ 2KOH + SiO2 -> K2SiO3 + H2O
b/ 2KOH + SO3 -> K2SO4 + H2O
c/ 2KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
d/ 6KOH + P2O5 -> 2K3PO4 + 3H2O
Bài tập 4
a/ SO3 + H2O ->H2SO4
b/ CO2 + H2O -> H2CO3
c/ P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
d/ CaO + H2O -> Ca(OH)2
e/ Na2O + H2O ® 2NaOH
Bài tập 5
- CaCO3 -> CaO + CO2
- CaO + H2O -> Ca(OH)2
- Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3¯ + H2O
- CaCO3 + 2HNO3 -> Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
Bài tập 6
Phương trình hóa học: H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
a/ Số mol H2SO4 là: nH2SO4= 0,3 . 1,5 = 0,45 mol
Khối lượng NaOH cần dùng: m = 2. 0,45. 40 = 36g.
Khối lượng dung dịch NaOH 40%:
b/ Phương trình phản ứng: H2SO4 + 2KOH -> K2SO4 + 2 H2O
Khối lượng KOH cần dùng: m = 2 . 0,45 . 56 = 50,4g
Khối lượng dung dịch KOH:
Thể tích dung dịch KOH cần dùng:
Bài tập 7
Lần 1: dùng qùi tím sẽ chia ra thành 3 nhóm:
- Nhóm 1: làm qùi tím hóa đỏ: HCl, H2SO4.
- Nhóm 2: làm qùi tím hóa xanh: Ba(OH)2, KOH.
- Nhóm 3: không làm qùi tím đổi màu: CaCl2, Na2SO4.
Lần 2: dùng 1 trong 2 lọ của nhóm 2 cho tác dụng với từng lọ trong nhóm 3:
- Nếu không tạo kết tủa thì lọ nhóm 2 là KOH và lọ còn lại là Ba(OH)2 hay ngược lại.
- Lọ tạo kết tủa ở nhóm 2 là Ba(OH)2 với lọ Na2SO4 ở nhóm 3. Từ đó tìm ra lọ CaCl2.
Lần 3: dùng Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với 2 lọ của nhóm 1. Lọ tạo kết tủa là H2SO4, lọ còn lại là HCl.
Bài tập 8
Gọi kim loại cần tìm là M.
Phương trình hóa học : MCO3 + H2SO4 -> MSO4 + CO2 + H2O
Số mol muối tạo thành:
Ta có: (M + 60).0,1 = 12,4
Vậy M = 64 tức Cu.
Bài tập 9
- Số mol từng chất như sau:
CaO + H2O -> Ca(OH)2
0,1 mol 0,1 mol
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3¯ + H2O
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
- Số mol CO2 dư: 0,125 – 0,1 = 0,025 mol, sẽ tiếp tục phản ứng như sau:
CaCO3 + H2O + CO2 -> Ca(HCO3)2.
0,025mol 0,025mol 0,025mol
- Số gam kết tủa CaCO3 là: (0,1 – 0,025).100 = 7,5g.
Bài tập 10
- CaO + H2O -> Ca(OH)2
- Ca(OH)2 + Na2CO3 -> CaCO3 ¯ + 2NaOH.
Bài tập 11
- Ta có: NaHSO3 (M= 104) Na2CO3 (M=122).
NaHSO3 + HCl ->NaCl + H2O + SO2
x mol x mol
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2
y mol 2y mol
- Số mol HCl:
- nhh hai muối
- Vậy axit HCl dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài tập 12
a/ 2NaOH + FeSO4 -> Na2SO4 + Fe(OH)2 ¯ xanh nhạt.
6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3 ¯ nâu đỏ.
b/ NaOH + Na2SO4 -> không phản ứng
NaOH + CuSO4 -> Na2SO4 + Cu(OH)2 ¯ màu xanh.
Bài tập 13
- Dùng dung dịch H2SO4 để nhận biết. Lọ vừa có khí vừa có kết tủa trắng là BaCO3.
H2SO4 + BaCO3 -> Ba SO4 ¯ + H2O + CO2
- Lọ không có hiện tượng gì là CaCl2.
- 2 lọ còn lại có khí bay lên là Na2CO3, MgCO3
H2SO4 + Na2CO3 -> Na2SO4 ¯ + H2O + CO2
H2SO4 + MgCO3 -> MgSO4 ¯ + H2O + CO2
- Dùng dung dịch NaOH cho vào 2 lọ này, lọ nào có kết tủa trắng (MgOH) là lọ chứa MgCO3.
MgCO3 + 2NaOH -> Mg(OH)2 ¯ + Na2CO3
Bài tập 14
- Công thức cần tìm: X2O3
- Khối lượng H2SO4: g
- Số mol H2SO4 = 0,6 mol.
- Phương trình phản ứng:
X2O3 + 3H2SO4 -> X2 (SO4)3 + 3H2O
0,2 mol 0,6mol
- Phân tử lượng của oxit: M =160.
- Vậy oxit đó là Fe2O3.
Bài tập 15
-
Dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC chứa:
mH2O = 900 – 300 = 600g
- Dung dịch NaCl bão hòa ở 0oC có
- Lượng NaCl kết tinh: 300 – 210 =90g.
Bài tập 16
H3PO4 + KOH -> KH2PO4 + H2O
0,3mol 0,3mol 0,3mol
- Số mol KOH dư: 0,45 – 0,3 = 0,15 mol
KH2PO4 + KOH -> K2HPO4 + H2O
0,15mol 0,15mol 0,15mol
- Khối lượng muối thu được sau phản ứng:
m KH2PO4 = (0,3 – 0,15).136 =20,4g
m K2HPO4 = 0,15 . 174 = 26,1
Bài tập 17
a/ 4P + 5O2 -> 2P2O5
P2O5 + 3 H2O -> 2H3PO4
b/ Ba(NO3)2 + H2SO4 -> BaSO4 ¯ + 2HNO3
CuO + 2 HNO3 -> Cu(NO3)2 + H2O
c/ H3PO4 + 3NaOH -> Na3PO4 +3 H2O
d/ CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 ¯ + Na2SO4
Bài tập 18
- Dùng BaCl2 sẽ nhận ra Na2SO4 do kết tủa trắng của BaSO4
- Dùng AgNO3 để phân biệt NaCl do AgCl kết tủa.
Bài tập 19
- Số mol Na2O = 0,1 mol.
a/ Na2O + H2O -> 2NaOH
0,1 mol 0,2 mol
- Nồng độ X (tức dung dịch NaOH)
b/ 2NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 ¯ + Na2SO4
0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
a = 0,1. 98 = 9,8g
c/ Cu(OH)2 ¯ -> CuO + H2O
0,1 mol 0,1 mol
2HCl + CuO -> CuCl2 + H2O
0,2 mol 0,1mol
- Thể tích dung dịch HCl 2M :
Bài tập 20
a/ Cho từ từ HCl vào Na2CO3 thì phản ứng như sau:
HCl + Na2CO3 -> NaHCO3 + NaCl (1)
- Nhưng theo đầu bài có khí bay ra nên phản ứng tiếp:
HCl + NaHCO3 -> NaCl + CO2 + H2O (2)
- Muốn phản ứng (2) xảy ra thì x > y. Phản ứng (1) sẽ xảy ra hoàn toàn, sinh ra y mol NaHCO3. Do đề bài cho x < 2y nên (2) xảy ra theo số mol của HCl còn lại.
- Vậy V = 22,4.(x – y)
b/ Khi cho Na2CO3 vào HCl:
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O
1 mol 2 mol
y mol x mol
Đề bài cho x < 2y nên tính số mol khí sinh ra theo HCl:
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT <3 NHỚ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ CÙNG HỌC NHÉ