CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

Bài 18: Nhôm

  1. Kiến thức cần nhớ:
  • Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt.
  • Tính chất hoá học :

+ Tác dụng với phi kim :O2, Cl2,...

+ Tác dụng với axit : HCl, H2SO4 (trừ HNO3 đặc nguội ; H2SO4 đặc nguội)

+ Tác dụng với dung dịch muối của kim loại đứng sau như CuSO4, AgNO3,...

+ Tác dụng với dung dịch kiềm như NaOH, KOH,...

  • Phương pháp sản xuất nhôm : Điện phân nóng chảy oxit nhôm (Al2O3) trong criolit (Na3AlF6): 2Al2O3 -> 4Al + 3O2
  • Tính khối lượng, phần trăm khối lượng của nhôm, hiệu suất phản ứng.
  1. Lý thuyết:
  1. Tính chất vật lý
  • Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, khối lượng riêng
  • d = 2,7g/cm3, nóng chảy ở 660oC, dễ dát mỏng, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt chỉ kém hơn đồng và bạc.
  1. Tính chất hóa học

Nhôm là kim loại đứng trước hidro.

a/ Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm

  • Tính chất đặc biệt của nhôm là tác dụng với dung dịch bazơ giải phóng khí hidro.

2Al  +  2NaOH + 2H2O ->  2NaAlO2 +  3H2

b/ Tác dụng với nước

  • Vật bằng nhôm không tác dụng với nước kể cả khi đun nóng vì có lớp màng Al2O3 không cho nước thấm qua
  • Nếu phá bỏ lớp Al2O3 thì Al tác dụng với nước

2Al + 6H2O ->  Al(OH)3 + 3H2

c/ Nhôm phản ứng với dung dịch muối

  • Nhôm phản ứng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành muối nhôm và giải phóng kim loại trong muối

2Al + 3Cu(NO3)2 ->  2Al(NO3)3 + 3Cu

2Al +3 FeCl2 ->  2AlCl3 + 3Fe

d/ Nhôm phản ứng với dung dịch axit

  • Tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng giải phóng khí hidro

2Al + 6HCl ->   2AlCl3 + 3H2

2Al + 3H2SO4 ->  Al2(SO4)3 + 3H2

  • Tác dụng với axit HNO3 loãng tạo khí N2O

8Al  +  30HNO3 -> 8Al(NO3)3 +  3N2 +  15H2O

  • Nhôm phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc,nóng và HNO3 đặc,nóng

Al + 6HNO3đặc,nóng ->  Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

8Al + 30HNO3đặc,nóng ->  8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

2Al + 6H2SO4 đặc,nóng ->  Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O

8Al + 15H2SO4 đặc,nóng ->  4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O

  • Al không tác dụng với axit HNO3 H2SO4  đặc nguội.

e/ Nhôm phản ứng với phi kim

  • Phản ứng của nhôm với oxi

Al + O2 -> Al2O3

Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước.

  • Phản ứng với phi kim khác

Al + Cl2 ->  AlCl3

Al + S ->  Al2S3

f/ Tác dụng với một số oxit kim loại

2Al + Fe2O3 ->  2Fe + Al2O3

2Al + 3CuO ->  3Cu + Al2O3

  1. Ứng dụng
  • Dùng làm dây dẫn điện..
  • Đồ dùng gia đình..
  1. Sản xuất nhôm

Điện phân nóng chảy quặng boxit có thành phần chủ yếu là Al2O3

2Al2O3  4Al  +   3 O2

  1. Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Hãy điền vào bảng những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm:

 

Tính chất của nhôm

Ứng dụng của nhôm

1

 

Làm dây dẫn điện

2

 

Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa, ...

3

 

Làm dụng cụ gia đình: nỗi, xoong, ...

 

Giải:

1. Dẫn điện tốt

2. Nhẹ, bền

3. Tính dẻo, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở to cao.

Bài 2:

Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau:

a) MgSO4.

b) CuCl2.

c) AgNO3.

d) HCl.

Cho biết hiện tượng xảy ra? Giải thích và viết phương trình hóa học.

Giải:

a) Không có phản ứng, vì hoạt động hóa học của Mg -> Al.

b) Al tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm.

2Al + 3CuCl2  2AlCl3 + 3Cu

c) Al tan dần, có chất rắn màu xám bám ngoài Al.

Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag

d) Có khí hiđro bay lên:

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2  .

Bài 3:

Có nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không? Giải thích.

Giải:

Nếu dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi hoặc vữa thì

Các dụng cụ này sẽ bị chóng hư vì trong vôi, nước vôi hoặc vữa đều có chứa Ca(OH)2 là một chất kiềm nên tác dụng được với Al2O3 (vỏ bọc ngoài các đồ dùng bằng nhôm), sau đó đến Al bị ăn mòn.

Phương trình phản ứng:

Al2O3 + Ca(OH)2  Ca(AlO2)2 + H2O

2Al + Ca(OH)2 + 2H2O Ca(AlO2)2 + 3H2  .

Bài 4:

Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm? Giải thích sự lựa chọn.

a) AgNO3.

b) HCl.

c) Mg.

d) Al.

e) Zn.

Giải:

d) Dùng Al để làm sạch muối nhôm vì:

2Al + 3CuCl2  2AlCl3 + 3Cu

Bài 5:

Thành phần chính của đất sét là Al2O3.2SiO2.2H2O. Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al có trogn hợp chất trên.

Giải:

M Al2O3.2SiO2.2H2O = 27.2 + 16.3 + 2.(28 + 16.2) + 2.(2 + 16) = 258 (g)

\[%mAl=\frac{27,2.100}{258}=20,93%\]

Bài 6:

Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm nhôm và magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:

  • Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịchH2SO4 loãng dư, thu được 1568ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
  • Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng thấy còn lại 0,6g chất rắn.

Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

Giải:

Ở thí nghiệm 2: Al tác dụng hết với NaOH, còn Mg không phản ứng nên khối lượng chất rắn còn lại là Mg, mMg = 0,6g.

nMg=0,6/24=0,025 mol

Gọi nAl = x

Phương trình phản ứng:

2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2  ( 1)

Mg + H2SO4  MgSO4 + H2  (2)

Theo pt (2) nH2 (2) = nMg = 0,025 mol

Theo pt (1) nH2 (1) = \[\frac{3}{2}{{n}_{Al}}=\frac{3}{2}x(mol)\]

Tổng số mol H2 là \[{{n}_{{{H}_{2}}}}=0,025+\frac{3}{2}x(mol)\]  ()

Theo đề bài ta có: VH2 = 1568ml = 1,568 l

=> nH2=0,07 mol

Từ () và (∗∗) 0,025 + 3x/2 = 0,07

Giải ra ta có : x = 0,03 mol mAl = 0,03 x 27 = 0,81g

mhỗn hợp A = 0,81 + 0,6 = 1,41 g

  1. Bài tập:

Bài 1:

Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau :

a/  MgSO4                      b/ CuSO4   

c/ FeCl3                           d/ H2SO4

Cho biết hiện tượng xảy ra .Giải thích và viết các phương trình hoá học

Bài 2:    

Nhôm là kim loại

A. Dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại .

B.  Dẫn  điện và nhiệt đều kém

C.  Dẫn  điện tốt nhưng dẫn nhiệt kèm.

D.  Dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng .

Bài 3: 

Người ta có thể dát mỏng được  nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo  là do nhôm có tính :

A. dẻo                             B. dẫn điện .                           

C . dẫn nhiệt .                D . ánh kim .

Bài 4:     

Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3,nóng chảy ở 660 0C. Kim loại  đó  là:

A. sắt                              B . nhôm             

C.  đồng .                     D . bạc .

Bài 5:     

Nhôm bền trong không khí là do

A. nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao

B. nhôm không tác dụng với nước .

C. nhôm không tác dụng với oxi .

D. có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ .

Bài 6: 

Trong các dung dịch muối sau: Na2SO4 , BaCl2 , Al2(SO4)3 ,Na2CO3 .Dung dịch làm cho quỳ tím hoá đỏ là:

A. Al2(SO4)3                  B. BaCl2                       

C. Na2CO3                       D. Na2SO4

Bài 7: 

Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là:

A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3

B. AlCl3 là hợp chất cộng hoá trị nên không nóng chảy mà thăng hoa

C. Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc

D. Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn

Bài 8:                    

Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm Cryôlit Na3AlF6 với mục đích:

1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3               

2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn

3. Để thu được F2 ở Anot thay vì là O2                        

4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al

Các lý do nêu đúng là:

A. Chỉ có 1                                                    B. Chỉ có 1 và 2

C. Chỉ có 1 và 3                                            D. Chỉ có 1,2 và 4

Bài 9:

Hoà tan hoàn toàn 20,4 gam Al2O3 và 8 gam MgO trong 122,5 gam dung dịch H2SO4. Để trung hoà lượng axit còn dư phải dùng 400 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 ban đầu là

A. 24%.                                   B. 16%.      

C. 48%.                                   D.72%.

Bài 10:

Trình bày phương pháp hoá học tách riêng từng chất trong hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3.

Bài 11:

Hoà tan hoàn toàn m gam nhôm trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với lượng dư dung dịch NH3 thu được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi thu được 10,2 gam chất rắn.

a/ Viết các pthh xảy ra.

b/ Tính m, V và thể tích dung dịch HCl đã dùng.

Bài 12:

Hỗn hợp gồm AI và A12O3 có khối lượng 15,6 gam được hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HC1 thì thu được 6,72 lít H2 (đktc).

a/ Viết các pthh xảy ra.

b/ Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp.

Bài 13:

Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn (dạng bột) sau: BaO, A12O3 và MgO.

Bài 14:

500 ml dung dịch A có hoà tan FeCl3 và AlCl3. Chia A thành 2 phần bằng nhau (250 ml).

Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, nung kết tủa không đổi thì thu được 12 gam chất rắn.

Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 17,1 gam chất rắn.

a/ Viết các pthh xảy ra.

b/ Tính nồng độ các chất trong dung dịch ban đầu.

  1. Đáp án:

Bài 1:

Ống nghiệm a : không xảy ra phản ứng , vì Al đứng sau Mg trong dãy HĐHH của một số  kim loại .

Ống  nghiệm b : Chất rắn màu đỏ bám ngoài nhôm ,nhôm tan dần , màu xanh của dd CuSO4  nhạt dần

Al + CuSO4  -> Al2(SO4)3 + Cu

Ống nghiệm c : có chất rắn màu trắng xám  bám ngoài Al,  Al tan dần, màu nâu của dung dịch FeCl3  nhạt dần

Al + FeCl3 -> AlCl3 + Fe

Ống nghiệm d : có sủi bọt khí , nhôm tan dần

2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

2D

3A

4B

5D

6A

7B

8D

9D

 

Bài 10:

Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH đặc và đun nóng. Ta thu được dung dịch và chất rắn không tan là Fe2O3.

A12O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O

Sục CO2 vào dd thu được kết tủa Al(OH)3, lọc kết tủa và sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được Al2O3

CO2 + 2H2O + NaAlO2-> Al(OH)3 +NaHCO3

2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O

Bài 11:

a/ 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)

AlCl3 + 3NH3 +3H2O -> Al(OH)3 +3N2Cl (2)

2Al(OH)3 Al2O3 +3H2O (3)

b/ nAl2O3 = 0,1 (mol)

Căn cứ các phương trình (1), (2), (3) ta có :

nAl = 2. nAl2O3 = 0,2 (mol)

nHCl = 3.nA1 = 0,6 (mol)

nFe2O3 = nHCl/2 = 0,3 (mol).

-> m = 27.0,2 = 5,4 (gam) ; V = 0,3.22,4 = 6,72 (lít) ; Vdd(HCl) = 0,6 (M).

Bài 12:

a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2       (1)

Al2O3+ 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2O   (2)

b) nH2 =0.3 (mol).

Theo phương trình (1) ta có :

nAl=0,3.2/3= 0,2 (mol).

—> mAl = 0,2.27 = 5,4 (gam)

%Al2O3 = 100% - 34,62% = 65,38%.

Bài 13:

Cho các mẫu chất vào H2O và khuấy đều, chất nào tan là BaO, không tan là Al2O3 và MgO : BaO + H2O —> Ba(OH)(tan)

Cho hai chất còn lại cho tác dụng với dung dịch NaOH. Chất nào tan là A12O3, không tan là MgO : Al2O3 + 2NaOH ->2NaAlO2 + H2O

Bài 14:

a/ Pthh :

Phần 1 :     

AlCl3 + 3NaOH —> Al(OH)3 + 3NaCl              (1)

FeCl3 + 3NaOH —> Fe(OH)3 + 3NaCl              (2)

Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + H2O                           (3)

2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O                               (4)

Phần 2 :     

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O ->Al(OH)3 + 3NH4Cl     (5)

FeCl3 + 3NH3 + 3H2O ->Fe(OH)3 + 3NH4Cl     (6)

2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O                               (7)

2A1(OH)3  A12O3 + 3H2O                                       (8)

b/ nFe2O3 = 0,075 (mol) -> nFeCl3 = 2.0,075 = 0,15 (mol).

mAl2O3 = 17,1 - 12 = 5,1 (gam) -> nAl2O3 =0,05 (mol).

-> nAlCl3 =0,05.2 =0,1 (mol)

CM(FeCl3) = 0,15/0,25=0,6M;  CM(AlCl3) = 0,1/0,25 = 0,4M

CHÚC CÁC BẠN HỌC THẬT TỐT NHÉ <3

Bài viết gợi ý: