Phương pháp giải Hóa Học bằng máy tính

loga.vn

Trong các bài tập trắc nghiệm hóa học có tính toán kỉ năng bấm máy tính cũng góp phần vào việc giải nhanh trắc nghiệm, trong việc bấm máy tính cũng thể hiện được «phương pháp giải » và « khả năng tư duy trừu tượng » của học sinh khi làm bài, nếu có dịp quan sát học sinh làm bài chúng ta không khỏi ngạc nhiên có những học sinh bấm máy tính nhanh như chớp và có những học sinh bấm máy tính chậm như rùa và dùng quá nhiều kết quả trung gian khó nhớ.

 

Bài tập 1 : Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.


A. 10,08 gam.        B. 6,59 gam.        C. 5,69 gam.          D. 5,96 gam.
 

Bấm máy tính :
1.35+(0,01´3+0.04)´62=
KQ=5.69

 

Ý tưởng : khối lượng muối nitrat bằng khối lượng kim loại cộng với khối lượng gốc nitrat mà số mol gốc nitrat bằng (ba lần số mol NO và 1 lần số mol NO2)


Bài tập 2 :Cho m gam Na cháy hết trong oxi dư thu được m+2,8 gam sản phẩm rắn A. Hòa tan hết A trong nước dư thu được 0,56 lít O2 (đktc). Giá trị của m là :
                    A. 4,60 gam                     B. 8,05 gam                     C. 5,75 gam           D. 5,06 gam

Bấm máy tính :
(2.8–0,56/22.4´32)/16´2´23=
KQ=5.75

 

Ý tưởng : Na tác dụng với oxi dư có thể vừa tạo ra Na2O và Na2O2, chính Na2O2 (Na2O.O) khi tác dụng với nước sinh ra khí O2. Như vậy khối lượng tăng chính là khối lượng O trong Na2O và Na2O2, nếu trừ O tạo ra O2 của Na2O2 ta tính được số mol O tạo thành Na2O từ đó nhân 2 ra số mol Na và nhân tiếp cho 23 ra khối lượng Na (tức m) 
 


Bài tập 3 :Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
               A. 11,2 gam.                    B. 10,2 gam.                    C. 7,2 gam.            D. 6,9 gam.

 

Bấm máy tính :
(8.4/56´3–2.24/22.4)/2´16+8.4=
KQ=11.2

 

Ý tưởng : Bảo toàn electron , lấy số mol electron do Fe nhường ra thì O2 và HNO3 nhận vào.
 

 

Bài tập 4 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2và a mol Cu2S vào axit HNO3(vừa đủ), thuđược dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
                    A. 0,04.                 B. 0,075.               C. 0,12.             D. 0,06

 

Bấm máy tính :
(0.12´3–0,12´2´2)/(2–2´2)=
KQ=0.06

 

Ý tưởng : Bảo toàn điện tích, vì sau phản ứng trong dung dịch có 2 cation Fe3+,Cu2+ và 1 anion là SO42– hiệu số giữa điện tích cation và anion do FeS2 tạo ra bằng hiệu số điện tích giữa cation và anion do Cu2S. Muốn “chắc chắn” có thể dùng “trị tuyệt đối” hoặc lấy “kết quả dương”.
 

 

Bài tập 5 :Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
                              A. 3.                      B. 6.                      C. 4.                      D. 5.

 

Bấm máy tính :
((35.5´4´100)/63.96–34.5)/(2´12+3+35.5)=
KQ=3
((35.5´7´100)/63.96–34.5)/(2´12+3+35.5)=
KQ=5,66¹6
v.v....

 

Bài tập 6 :Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư) thoát ra 0,56 lít NO (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
                    A. 2,52 gam.                    B. 2,22 gam.                    C. 2,62 gam.           D. 2,32 gam.

 

Bấm máy tính :
(3+0.56/22.4´3/2´16)´(56´2)/(56´2+16´3)=
KQ=2.52

 

Bài tập 7 :Clo hóa PP (polipropilen) thu được một loại tơ clorin trong đó clo chiếm 22,12% Trung bình một phân tử Clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PP? 
                              A. 1                       B. 2                  C. 3                       D. 4

 

Bấm máy tính :
(35.5´100/22.12-34.5)/42=
KQ=2,999....

 

Bài tập 8 :Khi lưu hóacao su thiên nhiên, ta thu được cao su lưu hóa có chứa 19,04% khối lượng lưu huỳnh. Hỏi có bao nhiêu mắt xích isopren kết hợp với 1 nhóm đisunfua?
                              A. 1                       B. 2                       C. 3                       D. 4

 

Bấm máy tính :
(32´2´100/19.04–32´2)/68=
KQ=4.0019....


Bài tập 9 :Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
                       A. C3H6.               B. C3H4.               C. C2H4.                D. C4H8.

 

Bấm máy tính :
35.5´100/45.223–36.5=
KQ=41,9998....

 

Bài tập 10 :Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là 

A. 13,32 gam.                  B. 6,52 gam.                    C. 8,88 gam.        D. 13,92 gam.
 

Bấm máy tính :
2.16/24´(24+62´2)+(2.16/24´2-0,896/22.4´3)/8´80=
KQ=13.92

 

Bài tập 13 :Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là 

A. 8,75 .                B. 7,80 .            C. 9,75 .                 D. 6,50
 

Bấm máy tính :
(9.12–7.62/(56+71)´(56+16))/160´2´(56+35.5´3)=
KQ=9.75

 

Bài tập 14 :Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là
                              A. 76,6%.              B. 80,0%.              C. 70,4%.              D. 65,5%.

 

Bấm máy tính :
12.96/108/4´100/(1.2/32)=
KQ=80

 

Bài tập 15 :Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là

A. 92%.       B. 40%.       C. 84%.       D. 50%.
         

Bấm máy tính :
8.96/22.4/2´100/(40/184)=
KQ=92

 

Bài tập 16 :Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14)
                              A. 0,30.                 B. 0,15.             C. 0,12.                 D. 0,03.

 

Bấm máy tính :
(0.2´10–2+0.1´10-1)/0.1=
KQ=0.12

 

Bài tập 17 :Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
          A. CH4 và C3H6.      B. C2H6 và C3H6.       C. CH­4 và C3H4.                     D. CH4 và C2H4.

Bấm máy tính :
2.8/1.68=
KQ=5/3
Có CH4
(4/160)/((1.68–1.12)/22.4)=
KQ=1
có anken (A hoặc D)
1.12´1+(1.68-1.12)´3=
KQ=2.8 (chọn A)

 

Bài tập 18 :Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
                    A. 16,68 gam.        B. 18,24 gam.        C. 18,38 gam.        D. 17,80 gam.

Bấm máy tính :
17.24+0.06´40–0.06/3´92=
KQ=17.8

 

Bài tập 19 :Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là
                    A. C3H8O.            B. C4H8O.         C. C2H6O.            D. CH4O.

 

Bấm máy tính :
18´1.6428/0.6428=
KQ=46.0024... (C2H5OH)

 

Bài tập 20 :Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
                    A. H2NCH2COOCH3.              B. CH2=CH-CONH4.
                    C. HCOOH3NCH=CH2.           D. H2NCH2CH2COOH.

 

Bấm máy tính :
(8.9+0.1´1.5´40–11.7)/(8.9/89)=
KQ=32 (CH3OH)

 

Chúc các bạn học tốt!

Bài viết gợi ý: