Câu 1: Một bóng đèn điện trở 87Ω mắc với một ampe kế có điện trở 1Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 220V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn:
A. 220V B. 110V C. 217,5V D. 188V
Hướng dẫn
Ta có: \[{{R}_{t}}={{R}_{}}+{{r}_{A}}=89\Omega \]
Cường độ dòng điện qua mạch là : \[I=\frac{U}{{{R}_{t}}}=2,5A\]
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là \[U=I{{R}_{t}}=217,5V\]
Chọn đáp án C
Câu 2: Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là \[{{R}_{1}}=4\Omega ;{{R}_{2}}=5\Omega ;{{R}_{3}}=20\Omega \] . Tìm hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nếu cường độ dòng điện trong mạch chính là 2,2A:
A. 8,8V B. 11V C. 63,8V D.4,4V
Hướng dẫn
3 điện trở mắc song song ta được : \[\frac{1}{{{R}_{t}}}=\frac{1}{{{R}_{1}}}+\frac{1}{{{R}_{2}}}+\frac{1}{{{R}_{3}}}=\frac{1}{2}\Rightarrow {{R}_{t}}=2\Omega \]
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là \[U=I{{R}_{t}}=4,4V\]
Chọn đáp án D
Câu 3: Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là \[{{R}_{1}}=4\Omega ;{{R}_{2}}=5\Omega ;{{R}_{3}}=20\Omega \] . Tìm cường độ dòng điện qua \[{{R}_{1}}\] nếu cường độ dòng điện trong mạch chính là 5A:
A. 1,5A B. 2,5A C. 2A D. 0,5A
Hướng dẫn
3 điện trở mắc song song ta được : \[\frac{1}{{{R}_{t}}}=\frac{1}{{{R}_{1}}}+\frac{1}{{{R}_{2}}}+\frac{1}{{{R}_{3}}}=\frac{1}{2}\Rightarrow {{R}_{t}}=2\Omega \]
Hiệu điện thế toàn mạch là \[U=I{{R}_{t}}=10V\]
Hiệu điện thế qua mạch R1 : \[U={{U}_{1}}=10V\]
Cường độ dòng điện qua \[{{R}_{1}}\] là:\[{{I}_{1}}=\frac{{{U}_{1}}}{{{R}_{1}}}=2,5A\]
Chọn đáp án B
Câu 4: Một hiệu điện thế như nhau mắc vào hai loại mạch: Mạch 1 gồm hai điện trở giống nhau đều bằng R mắc nối tiếp thì dòng điện chạy trong mạch chính là \[{{I}_{1}}\] , mạch 2 gồm hai điện trở giống nhau cũng đều bằng R mắc song song thì dòng điện chạy trong mạch chính là \[{{I}_{2}}\] . Mối quan hệ giữa \[{{I}_{1}}\] và \[{{I}_{2}}\] là:
A.\[{{I}_{1}}={{I}_{2}}\]
B.\[{{I}_{2}}=2{{I}_{1}}\]
C.\[{{I}_{2}}=4{{I}_{1}}\]
D.\[{{I}_{2}}=16{{I}_{1}}\]
Hướng dẫn
Ta có mạch 1 mắc nối tiếp: \[{{R}_{t}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}=2R\] , mạch 2 mắc song song : \[{{R}_{t}}=\frac{R}{2}\]
Cường độ dòng điện qua 2 mạch là
Chọn đáp án C
Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ. . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.Trong đó \[{{R}_{1}}={{R}_{2}}=4\Omega ;{{R}_{3}}=6\Omega ;{{R}_{4}}=3\Omega ;{{R}_{5}}=10\Omega ;{{U}_{AB}}=24V\] .
A. 4\[\Omega \]. B. 6\[\Omega \]. C. 10\[\Omega \]. D. 12\[\Omega \].
Hướng dẫn
Phân tích đoạn mạch ta có: mạch gồm \[{{R}_{1}}nt\left[ \left( {{R}_{2}}nt{{R}_{3}} \right)//{{R}_{5}} \right]nt{{R}_{4}}\]
Điện trở tương đương của đoạn mạch là \[R={{R}_{1}}+{{R}_{235}}+{{R}_{4}}=12\Omega \]
Chọn đáp án D
Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ. . Tính cường độ dòng điện qua điện trở \[{{R}_{1}}\].Trong đó \[{{R}_{1}}={{R}_{2}}=4\Omega ;{{R}_{3}}=6\Omega ;{{R}_{4}}=3\Omega ;{{R}_{5}}=10\Omega ;{{U}_{AB}}=24V\]
A. 2A. B. 3A. C. 0,5A. D. 1A
Hướng dẫn
Phân tích đoạn mạch ta có: mạch gồm \[{{R}_{1}}nt\left[ \left( {{R}_{2}}nt{{R}_{3}} \right)//{{R}_{5}} \right]nt{{R}_{4}}\]
Điện trở tương đương của đoạn mạch là \[R={{R}_{1}}+{{R}_{235}}+{{R}_{4}}=12\Omega \]
Cường độ dòng điện qua điện trở \[{{R}_{1}}\] là \[{{I}_{1}}=I=\frac{U}{R}=2A\]
Chọn đáp án A
Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ. . Tính cường độ dòng điện qua điện trở\[{{R}_{4}}\].Trong đó \[{{R}_{1}}={{R}_{2}}=4\Omega ;{{R}_{3}}=6\Omega ;{{R}_{4}}=3\Omega ;{{R}_{5}}=10\Omega ;{{U}_{AB}}=24V\]
A. 2A. B. 3A. C. 0,5A. D. 1A
Hướng dẫn
Phân tích đoạn mạch ta có: mạch gồm \[{{R}_{1}}nt\left[ \left( {{R}_{2}}nt{{R}_{3}} \right)//{{R}_{5}} \right]nt{{R}_{4}}\]
Điện trở tương đương của đoạn mạch là \[R={{R}_{1}}+{{R}_{235}}+{{R}_{4}}=12\Omega \]
Cường độ dòng điện qua điện trở \[{{R}_{4}}\] là \[{{I}_{4}}=I=\frac{U}{R}=2A\]
Chọn đáp án A
Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ. . Tính cường độ dòng điện qua điện trở\[{{R}_{2}}\].Trong đó \[{{R}_{1}}={{R}_{2}}=4\Omega ;{{R}_{3}}=6\Omega ;{{R}_{4}}=3\Omega ;{{R}_{5}}=10\Omega ;{{U}_{AB}}=24V\]
A. 2A. B. 3A. C. 0,5A. D. 1A
Hướng dẫn
Phân tích đoạn mạch ta có: mạch gồm \[{{R}_{1}}nt\left[ \left( {{R}_{2}}nt{{R}_{3}} \right)//{{R}_{5}} \right]nt{{R}_{4}}\]
Điện trở tương đương của đoạn mạch là \[R={{R}_{1}}+{{R}_{235}}+{{R}_{4}}=12\Omega \]
Cường độ dòng điện qua điện trở \[{{R}_{235}}\] là \[{{I}_{235}}=I=\frac{U}{R}=2A\]
Hiệu điện thế 2 đầu cụm \[{{R}_{235}}\] là \[{{U}_{235}}={{I}_{235}}.{{R}_{235}}=10V\Rightarrow {{U}_{23}}=10V\Rightarrow {{I}_{2}}={{I}_{3}}=\frac{{{U}_{23}}}{{{R}_{23}}}=1A\]
Chọn đáp án D
Câu 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. Trong đó\[{{R}_{1}}=2,4\Omega ;{{R}_{2}}=14\Omega ;{{R}_{3}}=4\Omega ;{{R}_{4}}={{R}_{5}}=6\Omega ;{{I}_{3}}=2A\]
A. 9\[\Omega \]. B. 4,2\[\Omega \]. C. 2,4\[\Omega \]. D. 6,8\[\Omega \]
Hướng dẫn
Điện trở tương đương của mạch là \[{{R}_{1}}nt\left( {{R}_{2}}//{{R}_{4}} \right)nt\left( {{R}_{3}}//{{R}_{5}} \right)\]
Ta có:
Chọn đáp án C
Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \[{{R}_{1}}\]. Trong đó\[{{R}_{1}}=2,4\Omega ;{{R}_{2}}=14\Omega ;{{R}_{3}}=4\Omega ;{{R}_{4}}={{R}_{5}}=6\Omega ;{{I}_{3}}=2A\]
A. 16V. B. 6V. C. 14V. D. 8V.
Hướng dẫn
Điện trở tương đương của mạch là \[{{R}_{1}}nt\left( {{R}_{2}}//{{R}_{4}} \right)nt\left( {{R}_{3}}//{{R}_{5}} \right)\]
Ta có:
ta có hiệu điện thế giữa hai đầu cụm điện trở \[{{R}_{35}}\] là \[{{U}_{35}}={{I}_{3}}{{R}_{3}}=8V\]
Cường độ dòng điện qua mạch chính \[I={{I}_{24}}={{I}_{35}}={{I}_{1}}=\frac{{{U}_{35}}}{{{R}_{35}}}=\frac{10}{3}A\]
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \[{{R}_{1}}\] là: \[{{U}_{1}}={{I}_{1}}{{R}_{1}}=8V\]
Chọn đáp án D
Câu 11: Cho mạch điện như hình vẽ. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \[{{R}_{2}}\]. Trong đó\[{{R}_{1}}=2,4\Omega ;{{R}_{2}}=14\Omega ;{{R}_{3}}=4\Omega ;{{R}_{4}}={{R}_{5}}=6\Omega ;{{I}_{3}}=2A\]
A. 16V. B. 6V. C. 14V. D. 8V.
Hướng dẫn
Điện trở tương đương của mạch là \[{{R}_{1}}nt\left( {{R}_{2}}//{{R}_{4}} \right)nt\left( {{R}_{3}}//{{R}_{5}} \right)\]
Ta có:
ta có hiệu điện thế giữa hai đầu cụm điện trở \[{{R}_{35}}\] là \[{{U}_{35}}={{I}_{3}}{{R}_{3}}=8V\]
Cường độ dòng điện qua mạch chính \[I={{I}_{24}}={{I}_{35}}={{I}_{1}}=\frac{{{U}_{35}}}{{{R}_{35}}}=\frac{10}{3}A\]
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \[{{R}_{2}}\] là : \[{{U}_{24}}={{U}_{2}}={{U}_{4}}={{I}_{24}}{{R}_{24}}=14V\]
Chọn đáp án C
Câu 12: Cho mạch điện như hình vẽ. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \[{{R}_{4}}\] .Trong đó\[{{R}_{1}}=2,4\Omega ;{{R}_{2}}=14\Omega ;{{R}_{3}}=4\Omega ;{{R}_{4}}={{R}_{5}}=6\Omega ;{{I}_{3}}=2A\]
A. 16V. 6V. C. 14V. D. 8V.
Hướng dẫn
Điện trở tương đương của mạch là \[{{R}_{1}}nt\left( {{R}_{2}}//{{R}_{4}} \right)nt\left( {{R}_{3}}//{{R}_{5}} \right)\]
Ta có:
ta có hiệu điện thế giữa hai đầu cụm điện trở \[{{R}_{35}}\] là \[{{U}_{35}}={{I}_{3}}{{R}_{3}}=8V\]
Cường độ dòng điện qua mạch chính \[I={{I}_{24}}={{I}_{35}}={{I}_{1}}=\frac{{{U}_{35}}}{{{R}_{35}}}=\frac{10}{3}A\]
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \[{{R}_{4}}\] là \[{{U}_{24}}={{U}_{2}}={{U}_{4}}={{I}_{24}}{{R}_{24}}=14V\]
Chọn đáp án C
Câu 13: Cho mạch điện như hình vẽ. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.Trong đó \[{{R}_{1}}={{R}_{3}}={{R}_{5}}=3\Omega ;{{R}_{2}}=8\Omega ;{{R}_{4}}=6\Omega ;{{U}_{5}}=6V\]
A. 3\[\Omega \]. B. 2\[\Omega \]. C. 4\[\Omega \]. D. 8\[\Omega \]
Hướng dẫn
Phân tích đoạn mạch thành \[\left[ {{R}_{1}}nt\left( {{R}_{3}}//{{R}_{4}} \right)n{{R}_{5}} \right]//{{R}_{2}}\]
Điện trở cụm \[{{R}_{34}}\] là \[{{R}_{34}}=\frac{{{R}_{3}}{{R}_{4}}}{{{R}_{3}}+{{R}_{4}}}=2\Omega \]
Điện trở cụm \[{{R}_{1345}}\] là \[{{R}_{1345}}={{R}_{1}}+{{R}_{34}}+{{R}_{5}}=8\Omega \]
Điện trở tương đương toàn mạch là \[R=\frac{{{R}_{2}}{{R}_{1345}}}{{{R}_{2}}+{{R}_{1345}}}=4\Omega \]
Chọn đáp án C
Câu 14: Cho mạch điện như hình vẽ. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở \[{{R}_{1}}\] . Trong đó \[{{R}_{1}}={{R}_{3}}={{R}_{5}}=3\Omega ;{{R}_{2}}=8\Omega ;{{R}_{4}}=6\Omega ;{{U}_{5}}=6V\]
A. 1A. B. 2A. C. 2/3A. D. 4/3A.
Hướng dẫn
Phân tích đoạn mạch thành \[\left[ {{R}_{1}}nt\left( {{R}_{3}}//{{R}_{4}} \right)n{{R}_{5}} \right]//{{R}_{2}}\]
Nên ta có \[{{I}_{1}}={{I}_{5}}=\frac{{{U}_{5}}}{{{R}_{5}}}=2A\]
Chọn đáp án B
Câu 15: Cho mạch điện như hình vẽ. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở \[{{R}_{2}}\] . Trong đó \[{{R}_{1}}={{R}_{3}}={{R}_{5}}=3\Omega ;{{R}_{2}}=8\Omega ;{{R}_{4}}=6\Omega ;{{U}_{5}}=6V\]
A. 1A. B. 2A. C. 2/3A. D. 0,5A.
Hướng dẫn
Phân tích đoạn mạch thành \[\left[ {{R}_{1}}nt\left( {{R}_{3}}//{{R}_{4}} \right)n{{R}_{5}} \right]//{{R}_{2}}\]
Điện trở cụm \[{{R}_{34}}\] là \[{{R}_{34}}=\frac{{{R}_{3}}{{R}_{4}}}{{{R}_{3}}+{{R}_{4}}}=2\Omega \]
Điện trở cụm \[{{R}_{1345}}\] là \[{{R}_{1345}}={{R}_{1}}+{{R}_{34}}+{{R}_{5}}=8\Omega \]
Cường độ dòng điện qua cụm \[{{R}_{1345}}\] là \[{{I}_{1345}}={{I}_{5}}=\frac{{{U}_{5}}}{{{R}_{5}}}=2A\]
Hiệu điện thế 2 đầu điện trở \[{{R}_{2}}\] là \[{{U}_{2}}={{U}_{1345}}={{I}_{1345}}{{R}_{1345}}=16V\]
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở \[{{R}_{2}}\] là \[{{I}_{2}}=\frac{{{U}_{2}}}{{{R}_{2}}}=2A\]
Chọn đáp án B