I. NHÔM OXIT
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Nhôm oxit là chất rắn màu trắng, không tác dụng với nước và không tan trong nước.
2. Tính chất hoá học
a) Tính bền
- Al2O3 có nhiệt độ nóng chảy rất cao (2050oC) và khó bị khử thành kim loại Al.
b) Tính lưỡng tính
- Al2O3 có tính lưỡng tính : tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm.
+ Al2O3 tác dụng với axit mạnh : Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O
+ Al2O3 tác dụng với kiềm mạnh : Al2O3 + 2OH– + 3H2O → 2[Al(OH)4]–
- Al2O3 không tác dụng với NH3
c) Ứng dụng
- Tinh thể Al2O3 (corinđon) được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác, như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia lade,...
- Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài.
- Boxit Al2O3.2H2O là nguyên liệu sản xuất nhôm kim loại.
II. NHÔM HIĐROXIT
1. Tính không bền với nhiệt: 2Al(OH)3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Al2O3 + 3H2O
2. Tính lưỡng tính
- Tác dụng với axit mạnh : Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
- Tác dụng với bazơ mạnh : Al(OH)3 + OH– → [Al(OH)4]–
- Al(OH)3 không tác dụng với NH3
* Dung dịch muối [Al(OH)4]– tác dụng với CO2 hoặc H+ tạo thành kết tủa Al(OH)3
Nếu H+ dư sẽ hòa tan kết tủa: Al(OH)3 + H+ → Al3+ + H2O
III. NHÔM SUNFAT
- Phèn chua có công thức là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, viết gọn là KAl(SO4)2.12H2O.
- Nếu thay ion K+ bằng Li+, Na+ hay NH4+ ta được các muối kép khác có tên chung là phèn nhôm (không gọi là phèn chua).
- Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy (làm cho giấy không thấm nước), chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước đục,...
IV. CÁCH NHẬN BIẾT CATION Al3+ TRONG DUNG DỊCH
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch thí nghiệm, nếu thấy có kết tủa keo xuất hiện rồi tan trong NaOH dư thì chứng tỏ có ion Al3+.
PTHH: Al3+ + 3OH– → Al(OH)3 ↓
Al(OH)3 + OH– → AlO2– + 2H2O