PHẦN 1. LÝ THUYẾT

A. TÍNH TỪ & TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ

(Adjectives & Oder of adjectives)

I - ĐỊNH NGHĨA

Tính từ là từ chỉ tính chất, đặc điểm của người hoặc vật hay sự việc,.. thường được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.

Ví dụ:

 - It is a good computer. (Đó là một cái máy vi tính tốt.)

 - She has black eyes. (Cô ấy có đôi mắt màu đen)

II - PHÂN LOẠI TÍNH TỪ

Có nhiều cách phân loại tính từ, dựa vào mục đích sử dụng ta có thể chia tính từ làm hai loại:

1Tính từ miêu tả ý kiến, quan điểm chủ quan(opinion)

Ví dụ:

 - She is very kind. (Cô ấy rất tốt bụng)

 - She is an unrealiable person. (Cô ấy là một người không đáng tin tưởng.)

 - > Đây là ý kiến, quan điểm của người nói về đối tượng được nói đến. Đây chỉ là ý kiến chủ quan, mỗi người khác nhau sẽ có những nhận xét khác nhau về cùng một đối tượng.

2 Tính từ miêu tả những đặc điểm thực tế (factual)

* Size (Kích cỡ): big, small, long, short,…

Ví dụ:

 - She has a long dress. (Cô ấy có một chiếc váy dài.)

* Age (tuổi thọ): old, new, young, …

 - His father looks very young. (Bố của cậu ấy trông rất trẻ.)

* Shape (hình dạng): round, oval, square,…

 - She has a round face. (Cô ấy có một khuôn mặt tròn.)

* Color (Màu sắc): yellow, black, white,…

 - It is a black wallet. (Đó là một chiếc ví màu đen.)

* Origin (Nguồn gốc): Japanese, French,…

 - It is a Japanese bag. (Đó là một cái túi được sản xuất ở Nhật.)

* Material (chất liệu): wooden, woollen, plastic…

 - It is a wooden house. (Đó là một ngôi nhà làm bằng gỗ.)

Purpose (mục đích): walking (shoes), sleeping (bag),…

Ví dụ:

 - I have just bought a pair of walking shoes. (Tôi vừa mua một đôi giày đi bộ mới.)

III - VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ TRONG CÂU

1Tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ: adj + N

Ví dụ:

 - She is a beautiful girl. (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp.)

Ta thấy tính từ “beautiful” được sử dụng trước danh từ “girl”, và bổ nghĩa cho danh từ này.

2. Tính từ đi sau các động từ tình thái: be/ get/ seem/ sound/ smell/ taste,..

Ví dụ:

 - It is getting dark. (Trời đang tối dần.)

 - It sounds interesting. (Điều đó nghe có vẻ thú vị đấy.)

3Tính từ đi sau các đại từ bất định (anyone, anything, someone, something,…)

Ví dụ:

 - Is there anything new? (Có điều gì mới không?)

4Môt số tính từ chỉ đứng trước danh từ: main, only, former, indoor, outdoor,…

Ví dụ:

 - This is the main idea of the topic. (Đây là ý chính của chủ đề này.)

Ta KHÔNG nói: This idea is main.

5Một số tính từ chỉ đi sau động từ tình thái: afraid, asleep, alone, alive, alone,…

Ví dụ:

She is asleep. (Cô ấy đang ngủ.)

KHÔNG nói: She is an asleep person.

IV - TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ

Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

* Cách nhớ: OpSAShCOMP

* Chú ý:

+  Thông thường có tối đa BA tính từ đứng trước một DANH TỪ

Ví dụ:

 - It is a beautiful long new dress. (Đó là một chiếc váy mới dài đẹp.)

Ta có:            beautiful: là tính từ chỉ ý kiến, nhận xét (opinion)

                        long: là tính từ chỉ kích thước (size)

                       new: là tính từ chỉ tuổi thọ (Age)

 - She has bought a square white Japanese cake. (Cô ấy mua một chiếc bánh Nhật màu trắng hình vuông.)

Ta có:            

                       square: là tính từ chỉ hình dạng (shape)

                       white: là tính từ chỉ màu sắc (color)        

                       Japanese: là tính từ chỉ nguồn gốc (origin)         

+  Ta có thể dùng “and” để nối giữa 2 hay nhiều tính từ cùng loại.

Ví dụ:

 - It is a black and white television. (Đó là một chiếc ti vi đen trắng.)

Ta thấy “black” và “white” là hai tính từ cùng chỉ màu sắc.

+  Ta có thể sử dụng “but” để nối giữa hai tính từ thể hiện sự đối lập.

Ví dụ:

 - It is a cheap but interesting book. (Đó là một cuốn sách rẻ tiền nhưng rất thú vị.)

+ Khi nói về kích thước thì ta sẽ sử dụng tính từ chỉ chiều dài đứng trước tính từ chỉ chiều rộng.

Ví dụ:

 - It is a long large road. (Đó là một con đường dài rộng.)

Ta thấy “long” là tính từ chỉ chiều dài và “large” là tính từ chỉ chiều rộng.

B. TRẠNG TỪ

(Adverbs)

I - ĐỊNH NGHĨA

Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay các trạng từ khác.

Ví dụ:

 - She looks very attractive. (Cô ấy trông rất quyến rũ.)

Ta thấy “very” là trạng từ, đứng trước tính từ “attractive” để bổ nghĩa cho tính từ này.

 - He runs quite quickly. (Anh ấy chạy khá nhanh.)

Ta thấy “quite” và “quickly” đều là trạng từ. Trong đó “quickly” là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “run” (chạy như thế nào - > chạy nhanh), và “quite” là trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ “quickly” (nhanh như thế nào - > khá nhanh).

II - CÁC LOẠI TRẠNG TỪ

Dựa vào mục đích ta chia trạng từ làm 5 loại:

1Trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner): Chỉ cách thức hành động, hoạt động xảy ra như thế nào như: angrily (một cách giận dữ), slowly (một cách chậm chạp), interestingly (một cách thú vị),…

Ví dụ:

 - My father looked at me anrily. (Bố tôi nhìn tôi một cách giận dữ.)

Trạng từ “angrily” là trạng từ chỉ cách thức bổ nghĩa cho cụm động từ “looked at me”(nhìn tôi như thế nào - > nhìn tôi một cách giận dữ.)

2Trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of place): Chỉ địa điểm, nơi chốn xảy ra hành động, hoạt động như: here (ở đây), there (ở đó), …

Ví dụ:

 - I have lived here for a long time. (Tôi sống ở đây lâu rồi.)

Ta có “here” là trạng từ chỉ nơi chốn, chỉ ra địa điểm xảy ra hoạt động “sống” (sống ở đâu - > sống ở đây.)

3Trạng từ chỉ thời gian (adverbs of time): Chỉ thời gian, thời điểm xảy ra hành động, hoạt động như: yesterday, last week, last month, ….

Ví dụ:

 - My sister came home late yesterday. (Hôm qua, chị tôi về nhà muộn.)

Ta thấy “hôm qua” là trạng từ chỉ thời gian, chỉ ra thời điểm xảy ra việc “về nhà muộn” (Về nhà muộn khi nào - > về nhà muộn hôm qua.)

4Trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency): Chỉ tuần suất xảy ra hành động, hoạt động như:

 - always (luôn luôn)

 - usually (thường thường)

 - often (thường)

 - sometimes (thỉnh thoảng)

 - seldom (hiếm khí)

 - rarely (hiếm khi)

 - never (không bao giờ)…

Ví dụ:

seldom cook meals. (Tôi hiếm khi nấu ăn.)

Ta thấy trạng từ “seldom” chỉ tần suất của hoạt động “nấu ăn”.

5Trạng từ chỉ mức độ (adverbs of degree): Chỉ mức độ xảy ra hành động, hoạt động như:

 - completely/ absolutely (hoàn toàn, một cách hoàn chỉnh),

 - extremely (vô cùng..)

 - very (rất)

 - quite (khá)

 - fairly (tương đối)

 - a little/ a bit (một chút)

 - hardly (hầu như không)

Ví dụ:

 - I have finished my work completely. (Tôi đã hoàn thành công việc một cách hoàn chỉnh)

Ta thấy trạng từ “completely” chỉ mức độ hoàn thành công việc là 100%.

III - VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU

Trạng từ có thể đứng đầu câu, đứng giữa câu hoặc đứng cuối câu.

 -  Last year I went to HCM city to visit my friends. (Năm ngoái tôi tới thành phố HCM để thăm các bạn của tôi.)

 - She often goes to school at 6. 30 a. m. (Cô ấy thường đi học vào lúc 6 giờ.)

 - My family went to Nha Trang yesterday. (Gia đình tôi tới Nha Trang ngày hôm qua.)

1Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong câu:

* Đứng trước hoặc đứng sau động từcụm động từ mà nó bổ nghĩa.

Ví dụ:

 - He finished his examination quickly. (Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng.)

 - He quickly finished his examination. (Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng.)

Ta thấy trạng từ chỉ cách thức “quickly” được dùng để bổ nghĩa cho cụm động từ “finished his examination” và nó có thể đứng trước hoặc đứng sau cụm từ mà nó bổ nghĩa. 

PHẦN 2. BÀI TẬP

EXERCISE 1

Make sentences using the words given. Using that - clause. Thành lập câu bằng cách sử dụng những từ cho sẵn. Sử dụng that - clause.

1. I/ glad/ you/ feeling/ better.

2. We/ surprised/ that/ find/ had/ left/ already/ he.

3. I/ anxious./ he/ shouldn't/ find out.

4. It/ obvious/ they/ happy together.

5. It/ funny/ her mother/ should/ do/ a thing like that.

EXERCISE 2

Make sentences using the words given. Using that - clause. Thành lập câu bằng cách sử dụng những từ cho sẵn. Sử dụng that - clause.

1. I/ certain/ you/ enjoyed/ the fish.

2. We/ worried/ there/ no life guards/ duty.

3. Juliette/ sure/ she/ could/ identify/ her/ attacker.

4. It/ essential/ they/ should/ told/ immediately

5. The organizers/ sorry/ nothing/ should/ go wrong.

EXECISE 3

Make sentences using the words given. Using that - clause. Thành lập câu bằng cách sử dụng những từ cho sẵn. Sử dụng that - clause.

1. We/ determined/ our experiment is wrong.

2. I/ confident/ my new plan will soon/ accepted

3. He/ aware/ he'll fail in the last term/ if he's lazy.

4. They/ unaware/ the weather goes bad.

5. We/ happy/ our merchandises are become better all/ time.

EXERCISE 6

Make these sentences using the words given. Using that - clause. Thành lập câu bằng cách sử dụng từ cho sẵn. Sử dụng that - clause.

1. His son/ annoyed/ his bike is out of order.

2. People/ afraid/ the next flight/ will/ cancelled.

3. I/ delighted/ I/ afford/ build/ new villa.

4. We/ proud/ everyone/ now/ watch good programmes/ every night

5. They/ eager/ they/ afford/ buy/ new flat.

EXERCISE 7

Make the sentences using the words given. Using that - clause. Thành lập câu bằng cách sử dụng từ cho sẵn. Sử dụng that - clause.

1. It/ good/ computer is now/ used/ teach large classes.

2. It/ true/ some cities/ more/ one broadcast station.

3. It/ terrible/ drug/ being invaded everywhere

4. It/ shocked/ me/ Peter/ not tell/ anybody/ where/ he/ be.

5. It conscious/ many poor people/ be homeless.

EXERCISE 4

Make sentences using the words given. Using that - clause. Thành lập câu bằng cách sử dụng những từ cho sẵn. Sử dụng that - clause.

1. it/ interesting/ you should like them.

2. It/ important/ she comes straight/ me/ when she arrives.

4. It/ really astonishing/ she refused to discuss the affair with him.

5. It/ true/ she/ be to France twice.

EXERCISE 5

Make sentences using the words given. Using that- clause. Thành lập câu bằng cách sử dụng những từ cho sẵn. Sử dụng that - clause.

1. It/ seems/ obvious/ we can't go/ like this.

2. It/ interesting/ you should do again.

3. It/ nice/ we met together/ the night club.

4. It/ worried/ she didn't send it to me.

5. It/ difficult/everyone doesn't understand his explanation.

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP

EXERCISE 1

1. I'm glad (that) you're feeling better.

2. We were surprised to find that he had already left

3. I'm anxious (that) he shouldn't find out.

4. It's obvious (that) they're happy together

5. It's funny (that) her mother should do a thing like that.

EXERCISE 2

1. I'm certain (that) you enjoyed the fish.

2. We were worried (that) there were no life guard on duty.

3. Juliette was sure (that) she could indentify her attacker.

4. It is essential (that) they should be told immediately.

5. The organizers were sorry (that) nothing should go wrong.

EXERCISE 3

1. We're determined (that) our experiment is wrong.

2. I'm confident (that) my new plan will soon be accepted.

3. He's aware (that) he'll fail in the last term if he's lazy.

4. They're unaware (that) the weather goes bad.

5. We're happy (that) our merchandises are becoming better all the time.

EXERCISE 4

1.His son is annoyed (that) his bike is out of order.

2. People are afraid (that) the next flight will be cancelled.

3. I'm delighted (that) I can afford to build a new villa.

4. We're proud (that) everyone can now watch good programes every night.

5. They're eager (that) they can afford to buy a new flat.

EXERCISE 5

1. It's good (that) computer is now used to teaching large classes.

2. It's true (that) some cities have more than one broadcast sation.

3. It's terrible (that) drug is being invaded everywhere.

4. It schocked me (that) Peter didn't tell anybody where he was.

5. It's conscious (that) many poor people are homeless.

EXERCISE 6

1. It's interesting (that) you should like them.

2. It's important (that) she comes straight to me when she arrives.

3. It's probable (that) we'll be a little late.

4. It's really astonishing (that) she refused to discuss the affair with him.

5. It's true (that) she has been to France twice.

EXERCISE 7

1. It seem obvious (that) we can't go like this.

2. It was interesting (that) you should do again.

3. It was nice (that) we met together at the night club.

4. It was worried (that) she didn't send it to me.

5. It's difficult (that) everyone doesn't understand his explanation.

CHÚC CÁC BẠN HỌC BÀI TỐT !

NHỚ SHARE VÀ ỦNG HỘ CHO LOGA NHÉheart

 

Bài viết gợi ý: