ÔN TẬP 2 TIẾNG VIỆT LỚP 5 HỌC KÌ 1

A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

1. Trò chơi: Giải ô chữ:

Ô chữ được chuẩn bị sẵn trong bảng nhóm hoặc tờ giấy khổ to. (SGK/171).

a) Hàng ngang là chữ còn thiếu trong các câu sau:

1) Non nước hữu ...

2) yêu ... quốc, yêu đồng bào.

3) Cáo chết ba năm ... đầu về núi.

4) ... nước nhớ nguồn.

5) Đoàn kết là ..., chia rẽ là chết.

6) Giang sơn gấm ...

b) Ghi lại từ hàng dọc.

Gợi ý:

a)

b) Tổ quốc

3. Lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau:

- Xem lại các hoạt động mở rộng vốn từ ở bài 2A, 3A (từ ngữ về Tổ quốc, Nhân dân), 5A, 6A (từ ngữ về Hoà bình, Hữu nghị - Hợp tác), 8A, 9A (từ ngữ về Thiền nhiên).

Gợi ý:

Việt Nam - Tổ quốc em

Cánh chim hoà bình

Con người với thiên nhiên

Danh từ

Tổ quốc, giang sơn, quê hương,

non nước, đồng bào, nông dân, công dân.

trái đất, niềm vui, tương lai,

tĩnh hữu nghị, ước mơ,

sự hợp tác, tình yêu thương.

bầu trời, biển cả, núi đồi, đồng ruộng,

nương rẫy, vườn tược, rừng xanh, ao hồ.

Động từ

Tính từ

bảo vệ, giữ gìn, xây dựng,

kiến thiết, giàu đẹp, kiên cường.

hợp tác, yên bình, thanh bình,

thái bình, hạnh phúc, đoàn kết.

bao la, mênh mông, vời vợi, tươi đẹp,

xanh biếc, tô điểm.

Thành ngữ

Tục ngữ

muôn người như một, uống nước

nhớ nguồn, quê cha đất tổ,

non xanh nước biếc.

kề vai sát cánh, chung lưng

dấu sức, đồng cam cộng khổ,

chia ngọt sẻ bùi.

lên thác xuống ghềnh, mưa thuận gió hoà,

chân cứng đá mềm, cày sâu cuốc bẫm.

4. Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau và ghi vào vở:

Gợi ý:

Bảo vệ

Bình yên

Đoàn kết

Bạn bè

Mênh mông

Từ đồng nghĩa

bảo quản, giữ gìn

thanh bình, yên lành, yên ổn

kết hợp, liên kết, liên hiệp

bạn hữu, bầu bạn

bao la, bát ngát, thênh thang

Từ trái nghĩa

tàn phá, huỷ hoại, huỷ diệt

bất ổn, náo loạn, náo động

chia rẽ, phân tán

kẻ thù, thù dịch

chật chội, chật hẹp, eo hẹp

5. Thay nhau nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân của tác giả Nguyễn Văn Xe theo mẫu:

Nhân vật

Tính cách

M: Dì Năm

Bình tĩnh, nhanh trí, dũng cảm bảo vệ cán bộ

Gợi ý:

- Dì Năm: thông minh, nhanh trí và dũng cảm.

- Bé An: nhanh nhẹn, ngoan ngoãn, phân biệt được người tốt kẻ xấu.

- Chú cán bộ: tin tưởng vào dân.

- Lính: hống hách, luồn cúi.

- Cai: gian ngoa, quỷ quyệt.

6. Chép lại đoạn văn dưới đây sau khi đã thay những từ in đậm bằng các từ đồng nghĩa cho chính xác hơn:

Hoàng chén nước bảo ông uống. Ông đầu Hoàng và bảo: “Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa?”. Hoàng nói với ông: “Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!”.

Gợi ý:

bê -> bưng, bảo -> mời, vò -> xoa, thực hành -> làm.

7. a) Điền từ trái nghĩa thích hợp vào mỗi chỗ trông để hoàn chỉnh các câu tục ngữ sau (SGK/174).

Gợi ý:

a) 1. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.

2. Thắng không kiêu, bại không nản.

3. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.

8. Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm: giá (giá tiền) - giá (giá để đồ vật) và ghi vào vở.

Gợi ý:

- Mẹ dẫn em vào mua hàng giảm giá ở siêu thị.

- Lớp em có một giá sách rất xinh.

9. Đặt câu với mỗi nghĩa dưới đây của từ đảnh.

a) Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy, ... đập vào thân người.

b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh.

c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp bằng cách xát, xoa.

Gợi ý:

a) Bạn bè không nên đánh nhau.

b) Cô giáo dạy nhạc đánh đàn rất hay.

c) Em giúp bố đánh bóng đôi giầy.

B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Cùng người thân tìm những câu thành ngữ, tục ngữ chứa các từ trái nghĩa.

Gợi ý:

- Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.

- Lên thác xuống ghềnh.

- Hẹp nhà rộng bụng.

Bài viết gợi ý: