PHÂN BIỆT MỘT SỐ GIỚI TỪ DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH
- At, in, on
- At: dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút, giây,...
Eg: at 10p.m, at mid night, at this moment,...
- In: dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm,...
Eg: in June, In 2019,...
- On: dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày trong lịch
Eg: on this day, on Monday,....
Phân biệt “on time/in time”:
- On time: đúng giờ
Eg: the 11.15 train left on time.
- In time: kịp lúc
Eg: Will you be home in time for dinner?
Phân biệt “arrive in/ arrive at”:
- Arrive at: nơi chốn nhỏ như sân bay, nhà ga,...
Eg: They arriveed at the airport at 10p.m.
- Arrive in: nơi chốn lớn như quận, tỉnh, thành phố,...
Eg: They arrived in Hanoi at night.
- In, into, out of:
- In: chỉ vị trí ( địa điểm không chuyển hướng)
Eg: in the room, in the office,...
- Into: chỉ sự chyển động từ ngoài vào trong
Eg: I go into the room.
- Out of : chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.
Eg: I go out of the room.
- For, during, since:
- For: đo khoảng thời gian.
Eg: for 2 months,...
- During: chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện.
Eg : during the film,..
- Since: đánh dấu thời gian
Eg: since Junce, sine last Monday,...
- On, above, up:
- On: chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên, chỉ sự tiếp xúc bề mặt.
Eg: on the floor, on the table,...
- Above: nghĩa là trên nhưng cao hơn so với vật khác.
Eg: The plane is flying above our heads.
- Over: mang nghĩa là trùm lên.
Eg: We put a rug over us.
- Under, below, beneath:
- Under: khi vật trực tiếp ở bên dưới, nhất là có dính liền hoặc bị phủ lên.
Eg: Under the table were some wine bottles.
- Below: dùng trong câu mang nghĩa thấp hơn trong đo đạc về nhiệt độ, chiều cao, ... có thang điểm hay cấp bậc.
Eg: This year, the rainfall was slightly below average.
- Beneath: dùng nó trong các loại văn có tính trang trọng.
Eg: Coral reefs that lie beneath the water were a beautiful sight.
- Between, among:
- Between: giữa 2 vật
Eg: I sit between Lan and Hoa.
- Among: không xác định được có bao nhiêu vật.
Eg: He was happy to be among his friends again.
VÍ DỤ MINH HỌA
Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
- I haven’t seen Kate for a few days. I last saw her........Monday.
- ..........the end of the street, there is a path leading to the river.
- I like to get up.........time to have a big breakfast before going to work.
- It has been raining...........three days without stopping.
- We usually go out at weekends, but we don’t often go out.......the week.
Giải thích chi tiết:
- Đáp án “on”.
Dùng on trước danh từ chỉ ngày.
Dịch: Tôi đã không gặp Kate một vài ngày nay rồi. Lần cuối tôi nhìn thấy cô ấy là vào ngày thứ hai.
- Đáp án “at”
Cấu trúc: At the end of + noun: ở cuối...
Dịch: Ở cuối con đường này, có một con đường mòn dẫn tới dòng sông.
- Đáp án “in time”
In time: kịp lúc ( để làm gì)
Dịch: Tôi thức dậy kịp lúc để ăn một bữa sáng thật no trước khi đi làm.
- Đáp án “for”
“three days” là 1 khoảng thời gian nên ta dùng “for”
Dịch: Trời đã mưa 3 ngày không dừng.
- Đáp án “during”
Dùng during để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện.
Dịch: Chúng tôi thường đi chơi vào cuối tuần, nhưng chúng tôi thường không đi chơi trong suốt tuần.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
- I shall meet you (at/on/to/from) the corner of the street.
- It never snows here (in/on/into/at) Christmas.
- He never comes (at/on/in/since) time for the class.
- We got to the bus stop just (at/on/in/during) time to catch the last bus to Hanoi.
- (Since/for/during/on) our stay in Paris, we visited a lot of museums and galleries.
- I felt really ill last week. I could hardly eat anything (since/for/during/on) three days.
- It was a lovely day. There wasn’t a cloud (at/in/on/into) the sky.
- I can’t get this ring (off/out of/out/for) my finger.
- They were very popular (at/in/on/since) the 1980s.
- We finished the marathon (at/in/on/within) the same time.
ĐÁP ÁN
- At
- At
- On
- In
- During
- For
- In
- Out of
- In
- At