1. Hai quy tắc biến đổi phương trình

a) Quy tắc chuyển vế

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

b) Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0

2. Giải phương trình bậc nhất một ẩn

a) Định nghĩa

Phương trình ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a # 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn

b) Cách giải:

Bước 1: Chuyển vế ax = -b

Bước 2: Chia hai vế cho a: \[x=\frac{-b}{a}\]

Bước 3: Kết luận nghiệm: \[S=\left\{ \frac{-b}{a} \right\}\]

Ta có thể trình bày ngắn gọn như sau:

ax + b = 0 <=> ax = -b <=> \[x=\frac{-b}{a}\]

Vậy tập nghiệm của phương trình là \[S=\left\{ \frac{-b}{a} \right\}\]

3. Bài tập

Toán 8 Tập 2 Bài 2 trang 8: Giải các phương trình:

a) x – 4 = 0;

b) \[\frac{3}{4}\] + x = 0;

c) 0,5 – x = 0.

Lời giải

a) x – 4 = 0

x = 0 + 4

x = 4

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 4

b) \[\frac{3}{4}\] + x = 0

x = 0-\[\frac{3}{4}\]

x = -\[\frac{3}{4}\]

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x=-\[\frac{3}{4}\]

c) 0,5 – x = 0

x = 0,5-0

x = 0,5

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 0,5

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 2 trang 8: Giải các phương trình:

a) \[\frac{x}{2}\] = -1;

b) 0,1x = 1,5;

c) -2,5x = 10.

Lời giải

a)\[\frac{x}{2}\] = -1

x = (-1).2

x = -2

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = -2

b) 0,1x = 1,5

x = \[\frac{1,5}{0,1}\]

x = 15

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 15

c) -2,5x = 10

x = \[\frac{10}{\left( -2,5 \right)}\]

x = -4

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = - 4

Bài viết gợi ý: