TỔNG ÔN LÝ THUYẾT- BÀI TẬP ĐẾM MỆNH ĐỀ

* Các phát biểu dễ nhầm lẫn cần lưu ý:
1.    Trong quá trình hô hấp ở thực vật, nếu không có Oxi thì 1 phân tử glucozo sẽ tạo ra 2 ATP.
2.    Loài động vật có hệ tuần hoàn hở và hô hấp bằng hệ thống ống khí là châu chấu
3.    Loài châu chấu ở giới đực có số NST ít hơn ở giới cái
4.    Đột biến thêm cặp A-T – Đột biến gen không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào
5.    Kiểu gen dị hợp một cặp gen giảm phân không đột biến sẽ luôn cho 2 loại giao tử
6.    Loại biến dị thường biến không làm thay đổi vật chất di truyền
7.    Giống lúa gạo vàng được tạo ra bằng công nghệ gen
8.    Giống dâu tằm tam bội tạo ra nhờ đột biến
9.    Cừu đôly tạo ra bằng công nghệ tế bào động vật
10.    Tổ chức quần thể là đơn vị tiến hóa hình thành nên loài mới
11.    Bò sát được phát sinh ở đại cổ sinh.
12.    Nhân tố độ ẩm là nhân tố vô sinh
13.    Phong lan sống bám trên thân cây gỗ là mối quan hệ hội sinh
14.    Pha tối tổng hợp chất hữu cơ.
15.    Pha sáng quang phân li nước tạo Oxi
16.    Khi nói về sự giải phóng Oxi trong quang hợp, phát biểu Oxi được giải phóng từ pha sáng của quang hợp là đúng
17.    Ở cừu, bộ phận dạ múi khế của dạ dày có chức năng tiết enzim pepsin để tiêu hóa protein.
18.    Chọn lọc tự nhiên thường làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định
19.    Khi nói về cạnh tranh cùng loài, các phát biểu đúng: Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài, cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể, Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
20.    Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, số phát biểu sau đây đúng: trong tự nhiên, chuỗi thức ăn có thể được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất hoặc được bắt đầu bằng sinh vật phân giải. Trong một quần xã sinh vật mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
21.    Khi nói về kích thước quần thể, các phát biểu đúng là: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quá trình giao phối gần sẽ xảy ra. Hiện tượng di cư sẽ làm giảm kích thước quần thể.
22.   Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hê sinh thái tự nhiên là: Nếu không được con người bổ sung vật chất, năng lượng thì hệ sinh thái nhân tạo thường sẽ bị tan rã. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
23.    Alen A ở vi khuẩn Ecoli bị đột biến thành alen a. Các phát biểu đúng: Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nucleotit bằng nhau. Chuỗi polipeptit do alen a và chuỗi polipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
24.    Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm vận tốc bé và không được điều chỉnh
25.    Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ hoạt động của cơ quan: sự co dãn của phần bụng
 
26.    Hai bộ ba cùng mang thông tin mã hóa cho 1 loại axit amin. Hiện tượng này thuộc đặc điểm tính thoái hóa của mã di truyền
27.    Người bị hội chứng Đao có bộ NST 2n+1=47
28.    Loại đột biến mất đoạn làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
29.    Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể phát hiện được gen nằm trong tế bào chất
30.    Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội
31.    Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở Kỉ Triat của đại Trung Sinh xảy ra sự phát sinh thú và chim
32.    Trong chu trình sinh địa hóa, nhóm sinh vật “ Vi sinh vật tự dưỡng” có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng
33.    Mối quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi, cũng không bị hại là mối quan hệ “ hội sinh “
34.    Chất C6H12O6 là sản phẩm của pha tối
35.    Quá trình hoạt động hô hấp nội bào sẽ làm giảm độ pH của máu người.
36.    Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là metionin.
37.    Nhà khoa học Menden đã tiến hành tạo dòng hoa đỏ thuần chủng bằng cách : Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ
38.    Nhân số “ Đột biến và di nhập gen “ làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
39.    Con người đã sử dụng loài ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Đây là ví dụ của hiện tượng khống chế sinh học.
40.    Các ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ đối kháng cùng loài: Kí sinh cùng loài ; Ăn thịt đồng loại ; Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.
41.    Các đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh nhật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ: “ Có sự hình thành các đoạn Okazaki “ “ Nucleotit tự do được liên kết vào đầu 3’ của mạch mới “ “ Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn “ “ Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN “ .
42.    Khi nói về phân li độc lập, phát biểu đúng: Sự phân li độc lập của các cặp gen diễn ra vào kì sau của giảm phân 1.
43.    Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu đúng: Quá trình hình thành loài mới thường gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi mới. Hình thành loài mới bằng cách li tập tính chỉ xảy ra ở các loài động vật. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở các loài dương xỉ và thực vật có hoa.
44.    Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu đúng: Tất cả các loài có khả năng quang hợp đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Một số loài động vật không xương sống cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
45.    Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu đúng: Trong một chuỗi thức ăn, sinh khối của mắt xích phía sau thường bé hơn sinh khối của mắt xích phía trước. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp. Trong quá trình diễn thế sinh thái thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
 
46.    Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường mạch gỗ.
47.    Loài động vật Trùng đế giày + Trùng amip chỉ có tiêu hóa nội bào mà chưa có tiêu hóa ngoại bào.
48.    Loại đột biến làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hidro là đột biến thêm 1 cặp A-T.
49.    Một tế bào sinh dưỡng của người bị hội chứng Claiphento có 47 nhiễm sắc thể.
50.    Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình..
51.    Khi nói về gen trên NST giới tính X, con trai được nhận gen từ Mẹ.
52.    Ở tương tác cộng gộp, tính trạng do ít nhất 2 cặp gen quy định.
53.    Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự phối: Quá trình tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Qua nhiều thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần. Người ta áp dụng phương pháp tự thụ phấn để tạo giống thuần chủng.
54.    Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào cấu trúc thể truyền.
55.    Trong quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên có vai trò có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
56.    Khi nói về sự phát triển của sinh giới: Ở kỉ đệ Tam, phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị, phân hóa các lớp chim thú, côn trùng. Ở kỉ tam điệp, khí hậu khô, cá xương phát triển, phát sinh chim thú. Ở kỉ phấn trắng, xuất hiện thực vật có hoa và tiến hóa của động vật có vú, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát.
57.    Giun kí sinh trong ruột lợn. Môi trường sống của loài giun này là môi trường sinh vật .
58.    Khi nói về lưới thức ăn, lưới thức ăn là tập hợp gồm tất cả các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
59.    Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là Rib 1.5diP
60.    Các nguyên nhân giúp hiệu quả hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn: Không khí giàu O2 đi qua các ống khí liên tục kể cả lúc hít vào lẫn lúc thở ra. Không có khí cặn trong phổi. Hoạt động hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí.
61.    Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu đúng: Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi ( đơn vị tái bản ) .
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
62.    Kiểu phân bố ngẫu nhiên có các đặc điểm: Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
63.    Khi nói về điểm sai khác giữa hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên: Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
64.    Loại vi khuẩn làm nhiệm vụ chuyển hóa NO3- thành N2 là vi khuẩn phản nitrat hóa.
65.    Loài rắn hổ mang có hệ tuần hoàn kép.
66.    Đột biến gen có thể làm phát sinh các alen mới, làm phong phú thêm vốn gen của quần thể
67.    Quá trình nhân đôi ADN chủ yếu xảy ra trong nhân tế bào
68.    Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tạo nên vốn gen của quần thể
69.    Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng loại thể truyền là plasmit và virut. 70.Bằng chứng hóa thạch trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật 71.Nguồn năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng tự nhiên của hệ sinh thái
72.    Khi nói về hô hấp của hạt: Tăng độ ẩm của hạt thì thường dẫn tới làm tăng cường độ hô hấp. Nồng độ CO2 càng cao thì cường độ hô hấp càng giảm. Nồng độ O2 càng giảm thì cường độ hô hấp càng giảm.
73.    Ở người, tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở ruột non
74.    Nhóm gen cấu trúc chỉ phiên mã khi protein ức chế không bám vào vùng vận hành O
75.    Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật: Khi cạnh tranh gay gắt thì các cá thể có sức cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sư tồn tại và phát triển của quần thể.
76.    Các ví dụ về quan hệ cạnh tranh: Cạnh tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến hiện tượng tỉa thưa ở 1 cây cành lá xum xuê hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau bằng tiếng hú, động tác làm cho cá thể yếu hơn bị đào thải hay phải tách đàn. Ở một số loài, việc bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản làm cho mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải di cư đến nơi khác
77.    Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong, trước hết là Rêu. Rêu phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng cho đất, tạo thuận lợi cho cỏ xuất hiện và phát triển. Theo thời gian, dần đần trảng cây bụi, cây thân gỗ xuất hiện và cuối cùng sẽ hình hành nên trừng nguyên sinh. Dựa vào các thông tin có các phát biểu đúng sau: Theo thời gian, tính đa dạng về loài ngày càng tăng. Kết quả của quá trình trên có thể hình thành nên quần xã ổn định hay quần xã đỉnh cực. Quá trình trên là diễn thế sinh thái nguyên sinh.
78.    Quá trình hô hấp hiếu khí tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể
79.    Châu chấu có hệ tuần hoàn hở.
80.    Axit amin là đơn phân cấu tạo nên protein
81.    Một tế bào của người bị hội chứng Tocno đang ở kì sau của nguyên phân có 90 NST 82.Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
83.    Ổ sinh thái: hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới. Cạnh trung cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
84.    Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau
85.    Pha tối của thực vật C3 tổng hợp glucozo
 
86.    Hệ tuần hoàn: Khi cơ thể mất máu, huyết áp giảm. Tăng nhịp tim sẽ làm tăng huyết áp.
Những loài có kích thước cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng chậm
87.    Các đột biến lặp đoạn NST ở các vị trí khác nhau, thì sẽ biểu hiện kiểu hình khác nhau. 88.Theo thuyết tiến hóa hiện đại: Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tất cả các nhân tố tiến
hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
89.    Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu đúng: Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
90.    Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu đúng: Quá trình diễn thế sinh thái luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng. Nếu tất cả các loài trong quần xã được duy trình ổn định số lượng sẽ không gây ra diễn thế sinh thái.
91.    Khi nói về mối quan hệ hữu sinh giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu đúng: Ở mối quan hệ hội sinh giữa 2 loài thực vật, loài có lợi thường là loài có kích thước cơ thể bé hơn. Ở mối quan hệ ức chế cảm nhiễm, luôn có ít nhất một loài có hại.
92.    Công thức ADN cho nhân đôi vi khuẩn Ecoli: Tính số phân tử ADN ban đầu a(2^x- 2) . Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình a(2^(x+1)-2) . Số phân tử ADN chỉ chúa N15 sau khi kết thúc quá trình a(2^(x+y)+2-2^(x+1)), Tổng số phân tử ADN đượ tạo ra a.2^(x+y)
93.    Mạch gỗ cấu tạo gồm quản bào và mạch ống
94.    Mạch rây cấu tạo gồm ống rây và tế bào kèm
95.    Tế bào nội bì có chức năng kiểm soát dòng nước, ion khoáng.
96.    Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
97.    Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là gen
98.    Loại phân tử tARN mang bộ ba đối mã
99.    Tâm động của NST có chức năng là nơi để NST bám lên thoi vô sắc, giúp NST di chuyển về 2 cực tế bào
100.    Sử dụng phép lai phân tích có thể xác định được kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội.
101.    Các gen nằm trên một nhiễm sắc thể, các gen di truyền cùng nhau theo từng nhóm gen liên kết
102.    Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị chọn lọc tự nhiên loại ra khỏi quần thể khi nó là đột biến gen trội.
103.    Protein của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin là bằng chứng sinh học phân tử.
104.    Chỉ số phản ảnh mật độ của quần thể là tổng số cá thể / diện tích môi trường
105.    Tháp năng lượng luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp
106.    Người ta tiến hành đánh dấu Oxi phóng xạ O18 vào phân tử glucozo. Sau đó sử dụng phân tử glucozo này làm nguyên liệu hô hấp thì oxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở CO2 sản phẩm của quá trình hô hấp.
 
107.    Tất cả các loài thú ăn cỏ đều có quá tình tiêu hóa sinh học
108.    Tiêu hóa cơ học xảy ra ở các loài có ống tiêu hóa
109.    Thể đột biến tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính
110.    Hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên: Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
111.    Khi nói về đột biến gen, phát biểu đúng: Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới. Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen và không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit thì sẽ là đột biến trung tính.
112.    Tác động của yếu tố ngẫu nhiên: Làm giảm sự đa dạng di truyền. Có thể làm tăng tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen có hại trong quần thể.
113.    Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên: Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể, nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
114.    Trong một hệ sinh thái, trong các nhóm loài sinh vật , nhóm loài thuộc sinh vật phân giải: Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp của cây. Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển. Một số loài động vật không xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến đổi chất mùn hữu cơ thành các chất vô cơ,
115.    Độ đa dạng của quần xã sinh vật: Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng của quần xã thường bị thay đổi. Các quần xã khác nhau thường có độ đa dạng khác nhau. Nếu độ đa dạng của quần xã thay đổi thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng trong quần xã.
116.    Ở hô hấp hiếu khí của thực vật, bào quan thực hiện chức năng hô hấp là ti thể
117.    Dạ dày những động vật ăn thực vật có 4 ngăn: trâu, bò, cừu , dê
118.    Cơ chế di truyền sử dụng nguyên tắc bổ sung: nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã.
119.    Trong tế bào có 1 loại phân tử tARN vận chuyển axit amin mở đầu quá trình dịch mã.
120.    Giả sử trình tự nucleotit ở vùng vận hành O của operonLac ở vi khuẩn Ecoli bị thay đổi thì có thể dẫn đến hiện tượng các gen Z, Y, A phiên mã liên tục
121.    Phương pháp Nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa có thể được ứng dụng tạo cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
122.    Phát biểu “ Những biến dị cá thể xuất hiện một cách riêng rẽ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa” phản ánh đúng học thuyết của Đacuyn.
123.    Trong giao đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên thủy chưa xuất hiện O2.
 
124.    Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
125.    Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện mối quan hệ Cộng sinh
126.    Khi nói về thí nghiệm phát hiện diệp lục và carotenoit, phát biểu đúng: Cồn 90-96 độ là loại dung môi được sử dụng để tách chiết các sắc tố từ lá.
127.    Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch, huyết áp thay đổi trong hệ mạch: cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
128.    Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm: cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít
129.    Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau
130.    Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế một cặp nucleotit là dạng phổ biến nhất. Vì: đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân khi không có tác nhân gây đột biến. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.
131.    Trên một cánh đồng có nhiều loài cỏ mọc chen chúc nhau. Một đàn trâu hàng ngày vẫn tới cánh đồng này ăn cỏ. Những con chim sáo thường bắt ve vét trên lưng trâu và bắt châu chấu ăn cỏ. Từ trên cao, chim đại bàng rình rập bắt chim sáo làm mồi cho chúng. Theo lí thuyết các phát biểu đúng là: Trâu và châu chấu có mối quan hệ cạnh tranh nhau. Ve bét và trâu là mối quan hệ kí sinh. Chim sáo và trâu là mối quan hệ hợp tác. Chim sáo tăng số lượng thì có thể dẫn tới làm cho cỏ tăng số lượng.
132.    Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu đúng: Enzim ARN polimeraza tiếp xúc và tháo xoắn phân tử ADN tại vùng điều hòa. Marn sơ khai có chiều dài bằng chiều dài vùng mã hóa của gen. Enzim ADN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’-5’
133.    Cá chép, cua trao đổi khí bằng mang
134.    Bào quan riboxom có loại axit nucleotit là rARN
135.    Sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm
136.    Nguyên phân là cơ chế giúp ở các loài sinh sản vô tính duy trì bộ NST qua các thế hệ.
137.    Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
138.    Tế bào trần là tế bào bị mất thành xenlulozo
139.    Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương tự
140.    Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy
141.    Thực vật có hạt phát sinh ở Đại cổ sinh
142.    Nhân tố ánh sáng là nhân tố vô sinh
143.    Quá trình hô hấp luôn làm phân giải chất hữu cơ
144.    Tiêu hóa ở chim bồ câu, dạ dày tuyến nằm giữa diều và dạ dày cơ.
145.    Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực, phát biểu đúng: Sử dụng 4 loại nucleotit làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
146.    Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chọn lọc chống lại alen lặn
147.    Chọc lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa
 
148.    Chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
149.    Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài
150.    Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường
151.    Kích thước tổi thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
152.    Các sinh vật phân giải sử dụng nguồn sống bằng cách phân giải các chất hữu cơ
153.    Sinh vật phân giải, phân giải vật chất thành các chất đơn giản để trả lại cho môi trường.
154.    Cung cấp nguồn dinh dưỡng cho sinh vật sản xuất.
155.    Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu đúng: Chọn lọc tự nhiên vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Nếu không có tác động của yếu tố di – nhập gen thì quần thể vẫn có thể tiến hóa. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
156.    Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của loài, các phát biểu đúng: Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau. Giới hạn sinh thái về nhiệt đọ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường hẹp hơn các loài sống ở vùng ôn đới.
157.    Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu đúng: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài, dẫn tới làm giảm khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
158.    Trong quá trình hô hấp hiếu khí: Không có Oxi thì không diễn ra hô hấp hiếu khí. Quá trình hô hấp giải phóng CO2. Quá trình hô hấp giải phóng nhiệt
159.    Hệ dẫn truyền tim, xung được lan truyền theo chiều: Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó his → Mạng Puôc Kinh.
160.    Quá trình dịch mã diễn ra ở vị trí tế bào chất.
161.    Phân tử mARN trực tiếp làm khuôn tổng hợp cho quá trình dịch mã
162.    Loại enzim Ligaza và restrictaza được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp
163.    Các yếu tố ngẫu nhiên có đặc điểm: có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
164.    Cây có mạch phát sinh ở đại cổ sinh
165.    Giun đất sống trong môi trường đất
166.    Mèo và chuột là mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật
167.    Khi nói về quang hợp, phát biểu đúng: Giai đoạn cacboxyl hóa của chu trình Canvin tạo ra chất APG. Chất APG được sử dụng để tạo AlPG
168.    Trong quá trình tiêu hóa ở cừu, thức ăn sau khi được đưa đến dạ lá sahs thì sẽ di chuyển theo con đường: Lá sách → Múi khế → Ruột non → Ruột già.
169.    Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
 
170.    Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
171.    Khi nói vê chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn, các phát biểu đúng: Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
172.    Khi nói về vai trò của yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu đúng: Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có hại ra khỏi quần thể. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên đến quần thể tùy thuộc vào kích thước của quần thể, quần thể có kích thước càng nhỏ thì khả năng làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể do tác động của yếu tố ngẫu nhiên càng lớn.
173.    Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, phát biểu đúng: Những loài có ổ sinh thái trùng nhau thì sẽ có sự cạnh tranh nhau
174.    Vườn cây ăn quả có loài rận chuyên đưa những con rệp lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa của cây ăn quả và thải ra chất dinh dưỡng cho loài rận ăn. Để đuổi loài rận, người nông dân đã thả vào vườn loài kiến ba khoang. Khi được thả vào vườn, kiến ba khoang tiêu diệt loài rận: Kiến ba khoang và cam là quan hệ hợp tác. Kiến ba khoang và loài rận là quan hệ sinh vật ăn sinh vật. Loài rận và rệp là quan hệ cộng sinh.
175.    Khi nói về đột biến gen trên NST thường, phát biểu đúng: Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể. Đột biến gen không bao giờ làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
176.    Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí Oxi. Các phân tử Oxi đó bắt nguồn từ sự phân ly nước.
177.    Cơ quan hô hấp của nhóm động vật có hiệu quả cao nhất là phổi của Chim
178.    Trong quá trình phiên mã, không có sự tham gia của loại cấu trúc Ligaza
179.    Alen là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
180.    Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ , lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bột.
181.    Cơ quan tương đồng với cánh của dơi là chân trước của mèo rừng.
182.    Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là ARN
183.    Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
184.    Các sắc tố quang hợp được phân bố ở Trong màng tilacoit của lục lạp.
185.    Đặc điểm có ở thú ăn thịt: dạ dày đơn, ruột ngắn, răng nanh phát triển.
186.    Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu đúng:Khi riboxom tiếp xúc ới mã 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã.
187.    Một gen ở một loài chim chỉ được di truyền từ mẹ cho con. Các trường hợp đúng: Gen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y. Gen nằm ở bào quan ti thể.
 
188.    Chọn lọc tự nhiên: Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
189.    Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác thể hiện mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật.
190.    Lượng khí CO2 ngày càng tăng cao trong khí quyển là do nguyên nhân: Sự phát triển công nghiệp và các phương tiện giao thông vận tải.
191.    Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu đúng: Đột biến đa bội lẽ thường không có khả năng sinh sản hữu tính. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể.
192.    Đột biến gen: tần số đột biến ở từng gen thường rất thấp nhưng tỉ lệ giao tử mang gen đột biến thường khá cao.
193.    Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có đặc điểm chung: Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định. Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
194.    Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu đúng: Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của cá thể.
195.    Diễn thế sinh thái: Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng hơn loài đặc trưng trong quá trình diễn thế. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.
196.    Khi nói về chu trình cacbon trong hệ sinh thái, phát biểu đúng: Cacbon trao đổi trong quần xã thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Cacbon đi từ môi trường vô cơ vào quần xã thông qua quang hợp tổng hợp nên các chất hữu cơ có cacbon. Quá trình hô hấp ở thực vật, động vật là quá trình phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ ở trong đất của vi sinh vật thải ra một lượng khí cacbonic vào bầu khí quyển.
197.    Thực vật thích nghi với vùng khí hậu nhiệt đới là cây rau dền
198.    Động vật có hệ tuần hoàn hở: tôm
199.    Thành phần không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là Gen
200.    Thành phần tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là mARN, tARN, riboxom.
201.    Vùng nucleotit ở đầu mút NST có chức năng: ngăn NST dính vào nhau
202.    Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng.
203.    Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kỉ Cacbon ( than đá )
204.    Đàn voi sống trong rừng thuộc cấp tổ chứng sống là quần thể
205.    Trong một lưới thức ăn, một sinh vật tiêu thụ có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau
 
206.    Một phân tử glucozo có khoảng 674 kcal năng lượng bị oxy hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình crep chỉ tạo ra 4ATP khoảng 28kcal. Phần năng lượng còn lại của glucozo được lưu trữ ở trong NADH và FADH2
207.    Ở các loài động vật nhai lại, dạ múi khế tiết ra Hcl và enzim pepsin để tiêu hóa protein.
208.    Quá trình phiên mã: Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể diễn ra ở trong nhân hoặc ở tế bào chất. Ở sinh vật nhân sơ, các gen trong một operon có chung một điểm khởi đầu phiên mã. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
209.    Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể: Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
210.    Vai trò của các nhân tố tiến hóa: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với ở quần thể sinh vật lưỡng bội.
211.    Ổ sinh thái: Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian bên trong ổ sinh thái.
212.    Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: Mạch ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược với chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi. Kết thúc quá trình dịch mã, riboxom tách khỏi mARN và thay đổi cấu trúc.
213.    Sự hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu đúng: Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. Cách li địa lí là nhân tố ngăn ngừa giao phối tự do, góp phần tăng cường sự phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.
214.    Khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu đúng: Tuổi sinh thái không bao giờ cao hơn tuổi sinh lí. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi phụ thuộc vào từng mùa, tùy điều kiện môi trường. Trong quá trình biến động số lượng cá thể của quần thể thì thành phần nhóm tuổi của quần thể thường bị thay đổi.
215.    Khi nói về tháp sinh thái: Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng.
216.    Mối quan hệ giữa vật ăn thịt – con mồi và vật kí sinh – sinh vật chủ: Kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn con mồi, kích thước vật kí sinh thường bé hơn vật chủ. Trong cả hai mối quan hệ này, luôn có một loài có lợi và một loài có hại
217.    Nhiễm sắc thể: Các đột biến lệch bội không làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein do gen quy định.
218.    Quá trình quang hợp của cây xanh chủ yếu diễn ra ở cơ quan: Lá
219.    Khi nói về vong tuần hoàn của người: Tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
220.    Loại đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
221.    Thành tựu tạo cừu đô ly là công nghệ tế bào.
222.    Thực vật có hạt phát sinh ở đại cổ sinh
223.    Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài
 
224.    Hải quỳ và tôm là mối quan hệ cộng sinh.
225.    Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí CO2: Rót nước từ từ từng ít một qua phểu vào bình chứa hạt để nước đẩy khí CO2 vào ống nghiệm. CO2 sẽ phản ứng với Ca(OH)2 tạo nên kết tủa CaCO3 làm đục nước vôi trong. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì nước vôi trong không bị vẫn đục.
226.    Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn người, phát biểu đúng: Trong một chu kì tim, hai tâm nhĩ co cùng lúc. Khi tâm nhĩ trái co thì tâm nhĩ phải cũng co. Nút xoang nhĩ tự động phát nhịp để điều khiển hoạt động của tim.
227.    Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
228.    Cấu trúc tuổi của quần thể: Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
229.    Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
230.    Kích thước quần thể: Kích thước của cá thể thường tỉ lệ nghịch với kích thước của quần thể. Khi kích thuớc của quần thể đạt tới mức tối đa là lúc số lượng cá thể của quần thể cân bằng với điều kiện sống của môi trường. Khi kích thước của quần thể giảm xuống mức tối thiểu thì quá trình giao phối gần dễ xảy ra. Hiện tượng khống chế sinh học sẽ giúp duy trì ổn định kích thước quần thể.
231.    Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ADN polimeraza có vai trò lắp ráp các nucleotit để tạo mạch polunucleotit mới.
232.    Trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, tổ hợp gồm một số đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nucleotit và 8 phân tử Histon được gọi là nucleoxom
233.    Kiểu tương tác cộng gộp là tương tác giữa các gen không alen
234.    Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối: Quá trình tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Qua các thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần. Người ta áp dụng tự thụ phấn hoặc giao phối gần để đưa giống về trạng thái thuần chủng.
235.    Ưu thế lai: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần quá các thế hệ. Ưu thế lai thể hiện ở sinh sản nhiều, chống chịu tốt, kháng bệnh tốt, năng suất cao. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi tiến hành lai khác dòng.
236.    Thực vật di – nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả hạt.
237.    Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, đạo Trung Sinh xuất hiện ngay sau đại cổ sinh
238.    Lúc săn mồi, các cá thể cạnh trang giành thức ăn là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.
239.    Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.
240.    Trong quá trình quang hợp của cây, nếu có một chất hóa học thấm vào tế bào mô dậu và làm bất hoạt một enim trong chu trình canvin thì cây không thải O2.
241.    Cơ chế di truyền ở cấp phân tử: Tất cả các cơ chế di truyền ở cấp phân tử đều có nguyên tắc bổ sung. Trong quá trình dịch mã, codon kết thúc không mang thông tin mã hóa axit amin. Các gen trong một tế bào thương có số lần phiên mã khác nhau
 
242.    Thể đột biến tứ bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội
243.    Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biên dị tổ hợp
244.    Quá trình hình thành loài mới luôn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
245.    Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tỉa thưa
246.    Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã: Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt sự cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung ở vùng có điều kiện sống thuận lợi
247.    Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của loài: Những loài có ổ sinh thái trung nhau thì sẽ có sự cạnh tranh với nhau.
248.    Một số hiện tượng như mưa to, chặt phá rừng…. Có thể thiếu hụt các nguyên tố khoáng như magie, canxi,…. Nhưng không thiếu hụt cacbon. Giải thích đúng: thực vật có thể đồng hóa cacbon nhờ quang hợp
249.    Đột biến gen: Trong tế bào có 1 alen đột biến, trải qua quá trình phân bào thì alen đột biến luôn di truyền về tế bào con. Đột biến thay thế một cặp nucleotit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit.
250.    Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực: Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và protein loại histon.
251.    Tiêu hóa nội bào là quá trình tiêu hóa hóa học ở bên trong tế bào nhờ enzim lizoxim.
252.    Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN
253.    Ở một loài lưỡng bội, tinh trùng không đột biến có 10 nhiễm sắc thể thì đột biến thể một của loài này có số lượng NST là 19
254.    Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
255.    Phương pháp lai khác dòng dùng để tạo ưu thế lai.
256.    Một số cây bàng và cây hoa đào được trồng cùng nhau trong một khu vườn, nhưng hoa đào nở hoa mùa xuân còn hoa bàng nở vào mùa hè nên các cá thể bàng và đào không thể giao phối với nhau. Hiện tượng là dạng cách li thời gian.
257.    Kỉ silua cây có mạch và động vật lên cạn.
258.    Giữa hai loài cùng sử dụng thực vật làm nguồn thức ăn, cùng sống một môi trường vẫn có thể sẽ không cạnh tranh.
259.    Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
260.    Tuần hoàn của ếch đồng: Tâm thất có sự pha trộn giữa máu giàu Oxi với máu giàu CO2
 
261.    Quá trình nhập cư có thể làm tăng tần số alen trội hoặc có thể làm giảm tần số alen trội.
262.    Đặc điểm có ở mối quan hệ cộng sinh mà không có ở mối quan hệ hội sinh là cả 2 loài có lợi.
263.    Đột biến gen thường được phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN
264.    Đột biến nhiễm sắc thể: Đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc của các protein có trong tế bào.
265.    Diễn thế sinh thái: Quá trình diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường chỉ gồm các động vật nguyên sinh. Quá trình diễn thế nguyên sinh luôn dẫn tới hình thành quần xã đỉnh cực.
266.    Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì hạt khô có cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.
267.    Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức tiêu hóa nội bào.
268.    Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan Riboxom
269.    Một trong những điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là số điểm đơn vị nhân đôi.
270.    Dạng đột biến lặp đoạn NST có thể sẽ làm phát sinh các gen mới
271.    Thành tựu Tạo giống dâu tằm tam bội là phương pháp của gây đột biến
272.    Cánh chim và cánh chuồn chuồn là cơ quan tương tự
273.    Các cơ quan tương đồng: tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn. Vây ngực cá voi và chân trước của mèo. Ruột thừa ở người và mang trành ở trâu bò.
274.    Đại cổ sinh phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
275.    Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã: Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện thuận lợi.
276.    Tiêu hóa của thú ăn thịt, ở dạ dày vừa xảy ra tiêu hóa cơ học vừa tiêu hóa hóa học.
277.    Sự di cư giữa các cá thể có ý nghĩa: Góp phần điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. Sử dụng tối ưu nguồn sống của môi trường. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
278.    Mức sinh sản và mức tử vong, phát biểu đúng: Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh sản, tử vong.
279.    Trong cùng một quần xã, nếu điều kiện môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
280.    Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi polipeptit.
281.    Kích thước quần thể: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định
 
kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể.
282.    Biện pháp góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên: Duy trì đa dạng sinh học. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh. Kiểm soát sự gia tăng dân số , tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
283.    Quá trình chuyển hóa NH4+ thành NO3- có thể diễn ra do hoạt động của nhóm vi sinh vật: vi khuẩn nitrat hóa.
284.    Ở người, tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở ruột non.
285.    Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên Gen
286.    mARN là loại ARN có cấu trúc mạch thẳng.
287.    Dạng đột biến lệch bội không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
288.    Thường biến giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống
289.    Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
290.    Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng bởi nhiều môi trường
291.    Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim Ligaza được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền.
292.    Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là cá thể.
293.    Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở kỉ Triat của đại trung sinh xảy ra sự phát sinh thú và chim
294.    Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây là quần thể sinh vật.
295.    Khi nói về quang hợp của thực vật C3, phát biểu đúng: Khi sử dụng CO2 có C14 thì C14 xuất hiện đầu tiên ở APG. Khi sử dụng CO2 có C14 thì khi kết thúc quang hợp, C14 được tìm thấy ở glucozo. Khi sử dụng H2O có O18 thì khi kết thúc quang hợp, O18 được tìm thấy ở O2. Khi sử dụng CO2 có O18 thì khi kết thúc quang hợp, O18 được tìm thấy ở glucozo.
296.    Hệ tuần hoàn: Ở hệ tuần hoàn hở, máu được lưu thông với áp lực rất thấp. Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm nhĩ co, sau đó đến tâm thất co và pha giãn chung.
297.    Chọn lọc tự nhiên: Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của quần thể sinh vật. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra chọn lọc tự nhiên. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa.
298.    Chọn lọc tự nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể trong trường hợp: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của Y.
299.    Kích thước của quần thể có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
300.    Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu chính xác: Song song với diễn thế trong môi trường sống của quần xã có sự biến đổi về độ ẩm, hàm lượng mùn trong đất. Các quần xã được phục hồi sau khi bị hủy diệt có thể trở thành quần xã suy thoái do khả năng phục hồi thấp. Trong quần xã, nhóm loài ưu thế đóng vai trò quan trọng nhất gây ra
 
diễn thế sinh thái. Trong quá trình của diễn thế nguyên sinh, các lưới thức ăn ngày càng phức tạp và xuất hiện nhiều chuỗi thức ăn sử dụng mùn bã hữu cơ,
301.    Đột biến gen: Gen đột biến luôn được nhân lên cùng với sự nhân đôi ADN. Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm bộ ba kết thúc trở thành bộ ba mã hóa axit amin.
302.    Đột biến mất đoạn nhỏ có thể được áp dụng để loại bỏ gen xấu.
303.    Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích đúng: Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau giữa cá cá thể đực và cái ít. Kiểu gen đồng hợp lặn quy định kiểu hình có hại có xác xuất biểu hiện cao. Sức cạnh tranh và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường giảm.
304.    Biện pháp góp phần bảo vệ đa dạng sinh học: Tích cực sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng. Bảo vệ rừng, tích cực chóng xói mòn đất.
305.    Cây hấp thực nito ở dạng NH4+ và NO3-
306.    Ngựa là loài động vật có dạ dày đơn.
307.    Nucleoxom là đơn vị cấu trúc của thành phần NST
308.    Tính trạng do gen nằm ở vị trí “ Trên đoạn tương đồng của NST X và Y” thường sẽ biểu hiện không đều ở 2 giới.
309.    Theo thuyết tiến hóa hiện đại: Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lý, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
310.    Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ Cacbon – đại Cổ sinh dương xỉ phát triển mạnh.
311.    Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Là mối quan hệ hợp tác.
312.    Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối.
313.    Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu đúng: Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch. Nhịp tim của voi thường chậm hơn so với nhịp tim của chuột.
314.    Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN. Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến 3’ của mARN.
315.    Liên kết gen: Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.
316.    Sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu đúng: Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
317.    Kích thước quần thể, phát biểu đúng: Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát biển. Kích thước tối đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể có được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Kích thước quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư.
 
318.    Các khu sinh học Biom được sếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học: Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới → Đồng rêu hàn đới.
319.    Đột biến gen: Đột biến gen làm thay đổi ít nhất một cặp nucleotit trong gen. Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen bị đột biến.
320.    Khi nói về nhân tố tiến hóa, đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên là: Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tấn số alen của quần thể. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
321.    Cạnh tranh cùng loài: Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
322.    Chu trình tuần hoàn cacbon trong tự nhiên: Một phần cacbon đi ra khỏi chu trình và lắng đọng ở dạng trầm tích.
323.    Vi khuẩn amon hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa nito trong hợp chất hữu cơ thành NH4+
324.    Động vật có hệ tuần hoàn hở: ốc sên, châu chấu, trai sông.
325.    Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn đoạn phân tử ADN, , tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit mới bổ sung với mạch khuôn.
326.    Các loài vượn phát sinh ở đại Tân sinh – kỉ đệ tứ
327.    Cây thông nhựa liền rễ với nhau thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
328.    Đa đa dạng của quần xã sinh vật thể hiện ở số lượng loài có trong quần xã.
329.    Khi nói về thí nghiệm phát hiện hô hấp của hạt thải CO2., phát biểu đúng: Nhiệt độ, nồng độ CO2 trong ống nghiệm được tăng lên. Giọt nước màu luôn di chuyển về phía hạt đang nảy mầm. Canxihidroxit được chuyển hóa thành canxicacbonat. Sử dụng hạt nảy mầm làm thí nghiệm vì hạt nảy mầm hô hấp mạnh, thí nghiệm nhanh cho ra kết quả.
330.    Tuần hoàn của ếch đồng, phát biểu đúng: Tim 3 ngăn, hệ tuần toàn kép. Có 1 tâm thất và 2 tâm nhĩ. Tâm thất có sự pha trộn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2 cho nên máu đi nuôi cơ thể là máu pha. Máu sau khi trao đổi khí ở mao mạch phổi và mao mạch da thì được trở về tim, sau đó mới được tim bơm đi nuôi cơ thể.
331.    Gen A ở vi khuẩn Ecoli bị đột biến thành alen a. Phát biểu đúng: Nếu alen a quy định tổng hợp protein có chức năng mới thì cá thể mang alen a được gọi là thể đột biến.
332.    Các enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN: ARN polimeraza có chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồi.
333.    Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu đúng: Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi điều kiện môi trường. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lê của các loại nhóm tuổi trong quần thể. Cấu trấu tuổi của quần thể không phản ảnh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
334.    Tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
335.    Ở vi khuẩn Ecoli, alen A ở vùng nhân bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, phát biểu đúng: Nếu 2 alen này có chiều dài bằng nhau thì 2 alen này có thể có tổng liên kết hidro bằng nhau. Nếu đột biến này làm thay đổi chức năng của phân tử protein thì cá thể mang alen a được gọi là thể đột biến.
 
336.    Đối với quần thể có kích thước nhỏ, tác động của CLTN có thể dẫn tới khả năng: Tần số alen nào đó bị giảm xuống. Vốn gen của quần thể bị thay đổi. Tần số của một kiểu hình nào đó được tăng lên. Kích thước quần thể bị giảm xuống.
337.    Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì khả năng hỗ trợ giữa các cá thể giảm.
338.    Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, phát biểu đúng: Đây là quá trình diễn thế sinh thái. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
339.    Khi nghiên cứu về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, phát biểu đúng: Chuôi polipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể tăng hoặc giảm 1 axit amin. Bố mẹ có thể truyền nguyên vẹn cho con alen để quy định tính trạng. Trong một chữ Y tái bản, một mạch đơn mới được tổng hợp liên tục và một mạch đơn được tổng hợp gián đoạn.
340.    Trong quá trình quang hợp, pha sáng sử dụng sản phẩm NADP+ của pha tối.
341.    Cấu trúc không phải là đơn phân cấu tạo nên axit nucleotit: Axit amin
342.    Đặc điểm có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ và phiên mã của sinh vật nhân thực: Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. Chỉ mạch gốc của gen được dùng làm khuôn tổng hợp ARN. Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.
343.    Đột biến lặp đoạn cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
344.    Đột biến đảo đoạn làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
345.    Phương pháp thuộc công nghệ tế bào:Nhân bản vô tính ở cừu đô ly. Dung hợp tế bào trần khác loài tạo ra thể song nhị bội. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.
346.    Đột biến gen: Trong tự nhiên, tần số đột biến gen thay đổi tùy thuộc vào tác nhân đột biến. Các tác nhân hóa học, vật lý hoặc tác nhân virut đều có thể là tác nhân gây đột biến.
347.    Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của cơ thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Sẽ hình thành nên các dạng đột biến: thể một và thể ba.
348.    Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí: Là phương pháp hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi mới.
349.    Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có cùng phan bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
350.    Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu đúng: Bậc dinh dưỡng cấp 1 thường có tổng sinh khối lớn nhất. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật tiêu thụ bậc 1. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
351.    Đột biến gen: Đột biến điểm không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen thì sẽ không làm thay đổi tỉ lệ các nucleotit của gen. Nếu đột biến do bazo nito dạng hiếm gây ra thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen.
 
352.    Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu đúng: Chọn lọc tự nhiên vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Nếu không có tác động của yếu tố di – nhập gen thì quần thể vẫn có thể tiến hóa. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
353.    Khi nói về quần thể sinh vật, phát biểu đúng: Các sinh vật trong một loài có thể thuộc nhiều quần thể khác nhau nhưng các sinh vật trong một quần thể thì chỉ thuộc một loài. Mật độ của quần thể có ảnh hưởng đến kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
354.    Lưới thức ăn: Quá trình diễn thế sinh thái luôn dẫn tới làm thay đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã. Trong một chuỗi thức ăn luôn có ít nhất một loài động vật.
355.    Động vật có tim 2 ngăn là cá chép.
356.    Đột biến tam bội làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
357.    Quá trình tổng hợp protein sử dụng axit amin làm nguyên liệu,
358.    Mèo rừng có NST ở giới đực là XY
359.    Hai loài côn trùng sống trong một môi trường nhưng có mùi hôi khác nhau nên không giao phối với nhau là loại cách li: Tập tính
360.    Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú xuất hiện ở đại Trung sinh – kỉ Triat.
361.    Trong quá trình theo dõi thí nghiệm quang hợp, người ta sử dụng O18 để đánh dấu nước và C14 để đánh dấu CO2. Theo lí thuyết, phát biểu đúng: Phân tử glucozo sẽ có C14. Phân tử O2 sẽ có O18. Nếu tạo ra 10 mol glucozo thì sẽ tạo ra 2160g O2.
362.    Tuần hoàn của chim và thú, phát biểu đúng: Tim 4 ngăn, hệ tuần toàn kép. Máu đi nuôi cơ thể được lưu thông với áp lực lớn. Tâm nhĩ trái và tâm thất trái có máu đỏ tươi; tâm nhĩ phải và tâm thất phải có máu đỏ thẫm. Tâm thất không có sư pha trộn giữa máu giàu Oxi với máu giàu CO2 cho nên máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
363.    Cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, sự kiện Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế thường xuyên diễn ra.
364.    Chuyển đoạn lớn ở nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật.
365.    Nhà khoa học Morgan đã phát hiện ra hiện tượng hoán vị gen khi thực hiện phép lai phân tích.
366.    Tài nguyên tái sinh: không khí sạch.
367.    Đột biến gen: Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì thường dẫn tới phát sinh đột biến gen. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
368.    Một quần thể cá chép ở một hồ cá tự nhiên có tỉ lệ nhóm tuổi là: 57% trước sinh sản; 30% sau sinh sản. Theo lí thuyết, phát biểu đúng: Quần thể đang bị con người khai thác quá mức. Quần thể có cấu trúc tuổi thuộc nhóm đang phát triển.
369.    Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu đúng: Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
 
370.    Ở một loài vi khuẩn, Alen A ở vùng nhân bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: Alen a và alen a có thể có chiều dài bằng nhau. Alen A và alen a có thể có tỉ lệ các loại nucleotit bằng nhau. Nếu đột biến này không làm thay đổi chức năng của phân tử protein thì cá thể mang alen a không được gọi là thể đột biến. Nếu đột biến làm thay đổi cấu trúc của các bộ ba trên phân tử mARN thì sẽ không àm thay đổi cấu trúc chuỗi polipeptit.
371.    Trong quá trình quang hợp sản phẩm đầu tiên của chu trình canvin là APG
372.    Thể đột biến song nhị bội, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng luôn là một số chẵn.
373.    Trường hợp làm tăng huyết áp: Mang vật nặng. Hồi hợp chờ đợi. Thành mạch bị xơ cứng. Tim đập nhanh và mạnh hơn lúc bình thường.
374.    Thể đa bội ở thực vật, phát biểu đúng: Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. Dị đa bội là dạng đột biến làn tăng một sô nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài.
375.    Đảo đoạn NST có hệ quả sau đây: Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Bài viết gợi ý: